K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Bài đọc: Sự sẻ chia bình dị      Thanh đứng xếp hàng ở bưu điện để mua tem gửi thư. Ngay sau Thanh là một người phụ nữ với hai đứa con còn rất nhỏ. Hai đứa nhỏ khóc lóc, không chịu đứng yên trong hàng. Bà mẹ trông cũng mệt mỏi và nhếch nhác như mấy đứa trẻ. Thấy thế, Thanh liền nhường chỗ của mình cho bà. Bà cảm ơn...
Đọc tiếp

A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

Bài đọc:

Sự sẻ chia bình dị

     Thanh đứng xếp hàng ở bưu điện để mua tem gửi thư. Ngay sau Thanh là một người phụ nữ với hai đứa con còn rất nhỏ. Hai đứa nhỏ khóc lóc, không chịu đứng yên trong hàng. Bà mẹ trông cũng mệt mỏi và nhếch nhác như mấy đứa trẻ. Thấy thế, Thanh liền nhường chỗ của mình cho bà. Bà cảm ơn rồi vội vã bước lên.

     Nhưng đến lượt Thanh thì bưu điện đóng cửa. Khi đó Thanh cảm thấy thực sự rất bực mình và hối hận vì đã nhường chỗ cho người khác. Chợt người phụ nữ quay sang Thanh nói: “Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền gas, thì công ti điện và gas sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.”.

     Thanh sững người, không ngờ rằng chỉ đơn giản bằng một hành động nhường chỗ của mình, Thanh đã giúp người phụ nữ ấy và hai đứa trẻ qua được một đêm giá rét. Thanh rời khỏi bưu điện với niềm vui trong lòng. Thanh không còn có cảm giác khó chịu khi nghĩ đến việc lại phải lái xe đến bưu điện, tìm chỗ đậu xe và đứng xếp hàng nữa mà thay vào đó là cảm giác thanh thản, phấn chấn.

     Kể từ ngày hôm đó, Thanh cảm nhận được sự quan tâm của mình đến mọi người có giá trị như thế nào. Thanh bắt đầu biết quên mình đi và biết chia sẻ với người khác vì Thanh nhận ra đôi khi chỉ một cử chỉ nhỏ, bình dị của mình cũng có thể làm ấm lòng, làm thay đổi hoặc tạo nên sự khác biệt và ý nghĩa cho cuộc sống của một người khác.

Ngọc Khánh

Câu 7 (0,5 điểm): Sau khi thấy được ý nghĩa của việc mình nhường chỗ cho người mẹ, Thanh cảm thấy như thế nào?

Câu 8 (0,5 điểm): Ghi lại một câu văn có chứa trạng ngữ chỉ thời gian trong bài đọc.

Câu 9 (1,0 điểm): Em có nhận xét gì về nhân vật Thanh?

Câu 10 (1,0 điểm): Viết 2 – 3 câu văn nói ý nghĩa của sự sẻ chia trong cuộc sống, trong đó có một câu chứa vị ngữ được dùng để giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ và gạch chân câu đó.

0
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Câu 5 (0,5 điểm): Cô trai đã làm gì khi thấy cá mực và cá cơm bơi đến gần hải quỳ?   Câu 6 (0,5 điểm): Nội dung chính của câu chuyện là gì?   Câu 7 (1,0 điểm): Em có nhận xét gì về nhân vật cô trai?   Câu 8 (1,0 điểm): Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?   Câu 9 (1,0 điểm): Chỉ ra dấu gạch ngang được dùng với tác...
Đọc tiếp

A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

Câu 5 (0,5 điểm): Cô trai đã làm gì khi thấy cá mực và cá cơm bơi đến gần hải quỳ?

 

Câu 6 (0,5 điểm): Nội dung chính của câu chuyện là gì?

 

Câu 7 (1,0 điểm): Em có nhận xét gì về nhân vật cô trai?

 

Câu 8 (1,0 điểm): Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?

 

Câu 9 (1,0 điểm): Chỉ ra dấu gạch ngang được dùng với tác dụng nối các từ ngữ trong một liên danh trong bài đọc tên. Đặt một câu văn khác chứa dấu gạch ngang với tác dụng tương tự.

 

Bài đọc:

TRAI NGỌC VÀ HẢI QUỲ

 

     Cá mực tung tăng đi học trong làn nước biển xanh biếc, cái lọ mực kè kè một bên.

 

     – Bé mực đi đâu đấy? – Cô trai he hé cái vỏ sần sùi ra hỏi.

 

     – Thưa cô, cháu đi học ạ!

 

     Cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi, nó hơi sợ khi nhìn thấy vỏ ngoài xù xì – sần sùi – thô ráp của cô trai. Cá mực bơi nhanh đến một bông hoa nhiều màu sắc bên kia lối đi. Bông hoa có nhiều cánh hồng hồng, tím tím, mềm mại như gọi chào. Cá mực đến gần hơn, những cánh hoa mừng rỡ cứ múa mãi lên. Chợt tiếng cô trai gọi giật lại:

 

     – Bé mực, không được đến gần nó, nguy hiểm đấy!

 

     Cá mực ngập ngừng, không biết nên tin ai. Vừa lúc đó, một chú cá cơm bé tí bơi đến đùa nghịch với những cánh hoa mềm mại đang toả ra quây lấy chú. Cô trai lớn tiếng gọi cá cơm, nhưng không kịp, những ngón tay hoa đã khép lại. Cá mực định ném lọ mực vào bông hoa để mực loang ra, cá cơm có thể chạy trốn. Nhưng cá cơm đã bị những cánh hoa thít chặt lấy và kéo tuột vào lòng bông hoa. Thế là mất hút chú cá cơm.

 

     Cá mực sợ hãi, chạy lại gần cô trai. Lúc này cô trai mở to miệng nhìn cảnh tượng vừa xảy ra. Cá mực kinh ngạc khi thấy trong lòng cô trai có một viên ngọc sáng đẹp lạ thường.

 

     Cô trai căn dặn:

 

     – Bông hoa đẹp đẽ thế kia nhưng rất dữ. Đó là hải quỳ. Cháu phải tránh xa.

 

     Cá mực cảm động. Nó định nói với cô trai: “Còn cô, bên trong tấm áo xấu xí của cô là một tấm lòng bằng ngọc.".

 

     Hoá ra, cái đẹp bên ngoài chưa hẳn là cái tốt, cái xấu bên ngoài chưa hẳn là cái xấu.

 

(Theo Vân Long)

 

0
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Câu 7 (0,5 điểm): Con mương trong bài đọc gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ nào của bạn nhỏ? Câu 8 (0,5 điểm): Ghi lại một câu văn có chứa trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài đọc. Câu 9 (1,0 điểm): Em thích hình ảnh nào trong bài đọc? Vì sao? Câu 10 (1,0 điểm): Viết 2 – 3 câu văn nói về khung cảnh làng quê của em hoặc làng quê...
Đọc tiếp

A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

Câu 7 (0,5 điểm): Con mương trong bài đọc gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ nào của bạn nhỏ?

Câu 8 (0,5 điểm): Ghi lại một câu văn có chứa trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài đọc.

Câu 9 (1,0 điểm): Em thích hình ảnh nào trong bài đọc? Vì sao?

Câu 10 (1,0 điểm): Viết 2 – 3 câu văn nói về khung cảnh làng quê của em hoặc làng quê em từng có dịp được quan sát, trong đó có một câu chứa vị ngữ được dùng để miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ và gạch chân câu đó.

Bài đọc:

Bình yên làng quê

     Sáng sớm, mặt trời vừa ló rạng, cả làng quê chìm trong không khí trong lành và yên tĩnh. Những hàng cây ven đường khẽ rung rinh trong gió, ánh nắng nhẹ nhàng chiếu lên từng ngọn lá, làm chúng lấp lánh như được dát bạc. Làn sương mỏng phủ trên cánh đồng đang nhường chỗ cho những tia nắng sớm đầu ngày.

     Con đường làng quanh co, hai bên là những hàng cau cao vút. Đất đường vẫn còn hơi ẩm sau cơn mưa đêm qua, mang theo mùi thơm của đất mới. Từ xa, tiếng bước chân của những người nông dân ra đồng hòa với tiếng gà gáy, tiếng trâu bò gặm cỏ tạo nên bản nhạc làng quê quen thuộc.

     Xa xa, con sông nhỏ lững lờ trôi qua những bãi bồi xanh mướt. Mặt nước trong vắt, soi bóng những cây tre già rủ xuống như đang thì thầm với dòng nước. Mỗi buổi sáng, những chiếc thuyền nhỏ lại rẽ nước nhẹ nhàng, mang theo những giỏ cá đầy ắp, báo hiệu một ngày mới đầy hi vọng.

     Trước sân nhà, giàn hoa giấy bung nở sắc hồng rực rỡ. Những chú chim sâu chuyền cành không ngừng, vừa hót vừa tìm kiếm những mầm lá non. Tất cả hòa quyện tạo nên vẻ đẹp bình dị, yên ả của làng quê – nơi chứa đựng những kí ức đẹp đẽ và thân thương nhất.

(Theo Nguyễn Thị Kim Phúc)

0
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Trường Tiểu học ..... Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 4 (Bộ sách: Cánh diều) Thời gian làm bài: .... phút (Đề 1) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Đặc điểm cây kim phát tài là: A. Thân gỗ. B. Thân cao. C. Lá hình bầu dục. D. Mang lại sự kém may mắn. Câu 2. Đặc điểm chậu nhựa: A....
Đọc tiếp

Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Trường Tiểu học ..... Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 4 (Bộ sách: Cánh diều) Thời gian làm bài: .... phút (Đề 1) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Đặc điểm cây kim phát tài là: A. Thân gỗ. B. Thân cao. C. Lá hình bầu dục. D. Mang lại sự kém may mắn. Câu 2. Đặc điểm chậu nhựa: A. Nhẹ. B. Cứng. C. Nặng. D. Ít màu sắc.\

Câu 3. Bước 1 của trình tự các thao tác cho giá thể vào chậu là: A. Rải lớp sỏi dăm dưới đáy chậu. B. Dùng xẻng nhỏ múc giá thể vào chậu. C. Nén nhẹ giá thể. D. Nén chặt giá thể. Câu 4. Khi cắt tỉa cho cây hoa cúc chuồn, cần để lại bao nhiêu lá? A. 2 lá. B. 3 lá. C. 4 lá. D. 5 lá. Câu 5. Bảo vệ cây hoa bằng cách ngăn cản sự phá hoại của: A. Sâu. B. Ốc sên. C. Vật nuôi trong nhà. D. Sâu, ốc sên, vật nuôi trong nhà. Câu 6. Bước 3 của thao tác trồng cây lưỡi hổ là gì? A. Xúc sỏi dăm vào đáy chậu. B. Xúc giá thể vào chậu. C. Đặt cây vào chậu. D. Dùng tay ấn nhẹ giá thể quanh gốc. Câu 7. Bước 1 của thao tác bón phân cho cây lưỡi hổ là: A. Nhặt sỏi ra khỏi bề mặt giá thể. B. Lấy 2 thìa phân bón rắc quanh gốc. C. Dùng xẻng nhỏ trộn đều phân bón lớp giá thể phía trên và lấp kín phân bón. D. Rải lại sỏi lên trên che kín giá thể. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm) Câu 8 (1 điểm) Đĩa lót chậu trồng cây có tác dụng gì? Câu 9 (1 điểm) Hãy cho biết vì sao cần cung cấp đầy đủ ánh sáng cho hoa? Câu 10 (1 điểm) Em hãy mô tả công việc lau lá cây lưỡi hổ trồng trong chậu. …………………HẾT…………………

0