Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề thi cuối học kì 1 (đề số 7 theo cấu trúc đề thi học kì 2025) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
pH của dung dịch được tính bằng biểu thức nào dưới đây?
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về trạng thái tự nhiên của sulfur?
Ở điều kiện thường, sulfur dioxide là chất khí
Sulfuric acid được ứng dụng để
Trong phân tử các hợp chất carboxylic acid có chứa nhóm chức nào dưới đây?
Ethyl butyrate (C6H12O2) là một ester có mùi thơm của dứa chín. Công thức đơn giản nhất của ester này là
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị là
Ammonia có khả năng tự bốc cháy ở nhiệt độ 651 oC khi có bột sắt xúc tác và ở 850 oC khi không có xúc tác, tạo thành khí nitrogen. Phản ứng này thể hiện tính chất hóa học nào của ammonia?
Cho hỗn hợp các alkane sau: pentane (sôi ở 36 oC), heptane (sôi ở 98 oC), octane (sôi ở 126 oC), nonane (sôi ở 151 oC). Có thể tách riêng các chất trên bằng cách nào sau đây?
Trong các chất dưới đây, chất nào là đồng phân của HCOOCH2CH3?
Xét phản ứng thuận nghịch ở 500 oC:
N2(g)+3H2(g)⇌2NH3(g)
KC=6,0×10−2
Thực hiện phản ứng trong bình kín, thể tích không đổi với nồng độ N2 và H2 lần lượt là 0,5 M và 1,2 M. Hiệu suất của phản ứng là
Caffein là một alkaloid tự nhiên có trong cà phê, trà, ca cao và một số nước giải khát. Nó có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, giúp tỉnh táo, tăng cường tập trung. Trong dược học, caffein cũng được dùng trong thuốc giảm đau kết hợp với paracetamol hoặc aspirin. Một mẫu caffein tinh khiết chỉ chứa C, H, N, O với thành phần phần trăm các nguyên tố lần lượt là 49,5%; 5,2%; 28,9% và 16,5%. Phổ MS của mẫu caffein này cho tín hiệu mảnh ion phân tử có m/z = 194. Công thức phân tử của caffein là
Acetic acid là một loại acid hữu cơ có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong giấm ăn có chứa 2 – 5% acetic acid. Trong dung dịch, acetic acid phân li theo phương trình sau:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ Ka = 1,8.10-5
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Acetic acid là acid mạnh và chất điện li mạnh. |
|
| b) Khi nhúng hai điện cực vào dung dịch acetic acid và nối với bóng đèn thì thấy bóng đèn sáng cực đại. |
|
| c) Để chuẩn độ 10 mL dung dịch giấm ăn lấy từ chai 500 mL cần dùng 20 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Nồng độ acetic acid trong giấm là 0,2 M. |
|
| d) Chai giấm ăn 500 mL vừa chuẩn độ ở trên có pH = 4,58 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). |
|
Aspirin (Acetylsalicylic acid) là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong aspirin lần lượt là 60% carbon, 4,44% hydrogen, 35,56% oxygen. Phân tích aspirin thu được kết quả phổ MS và phổ IR như sau:

Phổ MS của aspirin

Phổ IR của aspirin
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Khối lượng mol của aspirin là 120 g/mol. |
|
| b) Trên phổ IR của aspirin xuất hiện peak ở 3000 – 2500 cm-1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O−H trong –COOH. |
|
| c) Công thức tổng quát của aspirin là C9H8O4. |
|
| d) HOOC–C6H4–CH2–COOH là một trong các đồng phân của aspirin. |
|
Cho các chất sau: CH4, CO2, NaHCO3, HCOOH, NaCl, CH3CH2NH2. Có bao nhiêu chất là hợp chất hữu cơ?
Trả lời: .
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) S+O2→toSO2
(2) S+H2→toH2S
(3) S+3F2→toSF6
(4) 3S+2Al→toAl2S3
(5) S+Fe→toFeS
(6) S+Hg→HgS
Những phản ứng nào chứng minh tính oxi hóa của S? Liệt kê đáp án thành một dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Trả lời: .
Một nhà máy sản xuất sulfuric acid theo quy trình tiếp xúc sử dụng nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh rắn. Sau khi lưu huỳnh được đốt cháy tạo khí SO2, hỗn hợp khí được đưa qua bộ phận làm sạch rồi chuyển đến buồng xúc tác để chuyển hóa SO2 thành SO3 theo phản ứng:
2SO2+O2⇌V2O5,450∘C,1atm2SO3
Sau đó SO3 được hấp thụ vào H2SO4 đặc tạo thành oleum, rồi pha loãng để thu được H2SO4 theo nồng độ mong muốn.
Biết rằng:
- Hiệu suất chuyển hóa lưu huỳnh thành SO2 là H1 = 95%.
- Hiệu suất của giai đoạn chuyển SO2 thành SO3 là H2 = 98%.
- Toàn bộ SO3 đều được hấp thụ và chuyển hóa thành H2SO4.
Khối lượng H2SO4 (tinh khiết) thu được khi đốt 1 tấn lưu huỳnh là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trả lời: .
Một cơ sở sản xuất nước giải khát muốn kiểm tra độ chua trong một mẫu nước chanh tự nhiên. Người kỹ thuật viên lấy 10,00 mL mẫu nước chanh, pha loãng vào bình định mức 100 mL. Lấy tiếp 20,00 mL dung dịch đã pha loãng và tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,100 M. Thể tích NaOH dùng tại điểm tương đương là 13,60 mL. Biết acid chính trong nước chanh là citric acid – một acid ba nấc (gọi là H3A). Nồng độ citric acid trong mẫu nước chanh ban đầu là bao nhiêu mol/L (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Trả lời: .
Cho các chất sau:
(1) CH3–CH2–CH2–OH
(2) CH3–O–CH2–CH2–OH
(3) CH3–O–CH2–CH3
(4) HO–C6H3(CH3)–CH2–COOH
(5) CH3–CH2–COOH
(6) C6H5–CH3–COOH
(7) HO–C6H4–CH2–CH2–COOH
(8) CH3–COO–CH3
Những chất nào là đồng phân của nhau?
Ca dao Việt Nam có câu:
“Lúa chiêm lấp ló ngoài đồng
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.”
Hãy giải thích câu ca dao trên dưới góc độ hóa học.
Một mẫu quặng chứa hỗn hợp các oxide kim loại, trong đó kim loại cần phân tích là đồng (Cu). Mẫu quặng (dạng bột) có khối lượng 2,5 gam được phá mẫu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau quá trình phá mẫu, toàn bộ đồng trong quặng được chuyển về dạng Cu2+ theo phản ứng tổng quát:
Cu+4HNO3(đặc)→Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Dung dịch sau phá mẫu được lọc, định mức thành 250 mL. Lấy 25 mL dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0,1 M thông qua chu trình phản ứng iod:
Bước 1: Khử Cu2+ về Cu+:
2Cu2++4I−→2CuI+I2
Bước 2: Chuẩn độ I2 bằng Na2S2O3:
I2+2S2O32−→2I−+S4O62−
Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,1 M tại điểm tương đương là 18,4 mL. Tính hàm lượng đồng trong mẫu quặng này.