Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 18. Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong (Tiết 2) SVIP
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ
1. Cấu tạo chung của động cơ 2 kì
- Động cơ 2 kì thực hiện chu trình công tác trong hai hành trình của pít tông, tương đương với một vòng quay của trục khuỷu.
- Động cơ 2 kì có nhiều loại khác nhau.
- Cấu tạo động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.
- Chú thích:
1. Cacte | 6. Xilanh |
2. Trục khuỷu | 7. Nắp máy |
3. Thanh truyền | 8. Bugi |
4. Đường thông cacte với cửa quét | 9. Cửa thải |
5. Cửa quét | 10. Cửa nạp |
2. Nguyên lí làm việc động cơ xăng 2 kì
a. Kì 1
Hành trình pít tông từ ĐCT đến ĐCD chia thành ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Quá trình cháy - giãn nở sinh công:
+ Pít tông đi xuống, làm quay trục khuỷu.
+ Kết thúc khi pít tông mở cửa thải (9).
- Giai đoạn 2: Thải tự do:
+ Từ khi pít tông mở cửa thải (9) đến khi bắt đầu mở cửa quét (5).
+ Khí thải trong xilanh có áp suất cao được thải qua cửa thải (9).
- Giai đoạn 3: Quét - thải khí:
+ Từ khi pít tông mở cửa quét (5) đến khi xuống ĐCD.
+ Khí nạp mới (hỗn hợp không khí và nhiên liệu) qua đường thông (4) và cửa quét (5) nạp vào xilanh động cơ, đồng thời đẩy khí thải ra ngoài.
- Lưu ý:
+ Trước khi pít tông mở cửa thải, thân pít tông đã đóng cửa nạp (10).
+ Khi pít tông tiếp tục đi xuống, khí nạp mới trong cacte (1) được nén, làm tăng áp suất trong buồng cacte.
b. Kì 2
Hành trình pít tông từ ĐCD đến ĐCT chia thành ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Quét - thải khí:
+ Từ khi pít tông ở ĐCD đi lên đến khi đóng cửa quét (5).
+ Cửa quét và cửa thải vẫn mở, khí nạp có áp suất cao tiếp tục đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.
- Giai đoạn 2: Lọt khí:
+ Từ khi pít tông đóng cửa quét (5) đến khi đóng cửa thải (9).
+ Một phần hòa khí trong xilanh bị lọt ra ngoài qua cửa thải.
- Giai đoạn 3: Nén hòa khí:
+ Từ khi pít tông đóng cửa thải đến khi lên đến ĐCT.
+ Hòa khí trong xilanh bị nén, dẫn đến nhiệt độ và áp suất tăng nhanh.
+ Cuối giai đoạn, bugi bật tia lửa điện đốt cháy hòa khí, thực hiện quá trình cháy tiếp theo.
- Lưu ý:
+ Pít tông đi lên làm thể tích cacte tăng và áp suất trong cacte giảm.
+ Khi pít tông mở cửa nạp (10), khí nạp sẽ qua cửa nạp và đi vào cacte.
3. Nguyên lí làm việc động cơ Diesel 2 kì
- Nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 2 kì tương tự như động cơ xăng 2 kì.
- Các điểm khác biệt tương tự như đã trình bày ở động cơ 4 kì.
- Khác biệt trong cách tạo khí quét:
+ Động cơ Diesel 2 kì không sử dụng cacte để tạo khí quét.
+ Thay vào đó, động cơ sử dụng máy nén khí riêng để nạp khí vào xilanh động cơ.
Câu hỏi:
@206033414615@
@206033415965@
IV. MỘT SỐ THÔNG SỐ KĨ THUẬT CƠ BẢN
1. Tốc độ quay
- Định nghĩa:
+ Tốc độ quay của động cơ là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút.
+ Kí hiệu: n.
+ Đơn vị đo: vòng/phút.
- Tốc độ quay định mức (nđm):
+ Tốc độ quay tại đó động cơ phát công suất lớn nhất theo thiết kế.
Câu hỏi:
@206033417464@
2. Công suất động cơ
- Công suất có ích:
+ Là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác.
+ Kí hiệu: Ne.
+ Đơn vị đo: kW hoặc mã lực (HP).
- Công suất định mức:
+ Là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.
- Đổi đơn vị:
+ 1 mã lực ≈ 0,736 kW.
3. Mômen xoắn
- Định nghĩa:
+ Mômen xoắn là mômen truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.
+ Kí hiệu: Me.
+ Đơn vị đo: N.m.
- Thông số kĩ thuật:
+ Tốc độ quay định mức, công suất định mức, và mômen xoắn lớn nhất là các thông số kĩ thuật quan trọng.
+ Thường được cung cấp kèm theo thông số của động cơ.
Câu hỏi:
@206033418520@
@206033419572@
4. Mức tiêu thụ nhiên liệu
- Định nghĩa:
+ Mức tiêu thụ nhiên liệu là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
+ Kí hiệu: Gnl.
+ Đơn vị đo: kg/h.
- Đối với động cơ trên ô tô, xe máy, mức tiêu thụ nhiên liệu thường được đánh giá qua số lít nhiên liệu tiêu thụ khi phương tiện di chuyển được 100 km.
- Nếu mức tiêu thụ nhiên liệu càng nhỏ, động cơ càng tiết kiệm nhiên liệu.
Câu hỏi:
@206033416809@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây