Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 19. Thân máy và các cơ cấu của động cơ đốt trong SVIP
I. THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY
1. Nhiệm vụ
- Thân và nắp máy giữ vai trò là bộ phận cố định, làm giá đỡ để lắp ráp đa số các cơ cấu cũng như hệ thống trong động cơ.
- Nắp máy kết hợp với xi lanh và pít tông hình thành nên không gian buồng cháy.


2. Cấu tạo
a. Thân máy

- Chú thích:
1. Thân xilanh.
2. Áo nước (hoặc cánh tản nhiệt).
3. Xilanh.
- Kết cấu của thân máy khá phức tạp, phụ thuộc vào số lượng xilanh, phương pháp làm mát và cách sắp xếp các cụm chi tiết trong động cơ.
- Thân máy gồm hai bộ phận chính:
+ Thân xilanh.
+ Hộp trục khuỷu.
- Sự khác biệt về cấu tạo thân máy chủ yếu thể hiện ở phần thân xilanh.
- Để giảm lượng kim loại sử dụng và tăng khả năng chịu mài mòn, các xilanh thường được chế tạo rời và lắp ghép vào thân máy.
b. Nắp máy
* Nắp máy có cấu tạo phức tạp và phụ thuộc:
- Hình dạng buồng cháy.
- Cách bố trí đường nạp, đường thải.
- Trên nắp máy thường gắn các chi tiết như bugi (hoặc vòi phun), xupáp,…

* Chú thích:
1. Đường nạp | 5. Buồng cháy |
2. Lỗ lắp xu páp nạp | 6. Lỗ lắp xu páp thải |
3. Áo nước | 7. Đường thải |
4. Lỗ lắp vòi phun hoặc bugi |
|
Câu hỏi:
@206037328304@
II. CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
1. Nhiệm vụ
- Pít tông kết hợp với xilanh và nắp máy tạo thành buồng cháy.
- Khi động cơ hoạt động, pít tông truyền lực cho thanh truyền để sinh công, đồng thời nhận lực từ thanh truyền để thực hiện các kì nạp, nén, thải.
- Thanh truyền có vai trò nối pít tông với trục khuỷu.
- Trục khuỷu:
+ Nhận lực từ pít tông → Tạo mômen quay kéo máy công tác.
+ Nhận mômen từ bánh đà → Dẫn động thanh truyền, pít tông.
=> Để thực hiện quá trình nạp, nén và thải.
2. Cấu tạo
a. Pít tông
Pít tông gồm 3 phân chính:
- Đỉnh pít tông:
+ Kết hợp với xilanh và nắp máy tạo thành buồng cháy.
- Đầu pít tông có các rãnh để:
+ Lắp xecmăng (xecmăng khí, xecmăng dầu → Nhiệm vụ bao kín).
- Thân pít tông:
+ Dẫn hướng chuyển động trong xilanh.
+ Có lỗ lắp chốt pít tông:
- Nối với đầu nhỏ thanh truyền.
- Hai đầu chốt có vòng hãm → Chống dịch chuyển dọc trục.

- Chú thích:
1. Pít tông | 4. Chốt pít tông |
2. Xecmăng khí | 5. Vòng hãm |
3. Xecmăng dầu |
|
b. Thanh truyền
- Thanh truyền được chia làm ba phần:
+ Đầu nhỏ thanh truyền:
- Nối với chốt pít tông.
- Có lỗ hứng dầu bôi trơn.
+ Đầu to thanh truyền:
- Ghép trục khuỷu.
- Thường chia làm 2 nửa, siết chặt bằng bulông, đai ốc.
+ Thân thanh truyền:
- Nối đầu nhỏ với đầu to.
- Thường có tiết diện chữ I với kích thước tăng dần từ đầu nhỏ đến đầu to.
- Đầu nhỏ và đầu to đều có bạc lót làm từ vật liệu chống mài mòn.
- Chú thích:
1. Đầu nhỏ | 5. Nắp đầu to |
2. Thân | 6. Đai ốc |
3. Đầu to | 7. Bulông |
4. Bạc lót đầu to | 8. Bạc lót đầu nhỏ |
c. Trục khuỷu
- Trục khuỷu:
+ Cấu tạo thay đổi theo số xilanh, số kì,... của động cơ.
- Cấu tạo:
+ Đầu trục khuỷu: Lắp hệ dẫn động phân phối khí, bơm nước,...
+ Cổ khuỷu: Nối với ổ trục trên thân máy.
+ Chốt khuỷu: Liên kết với đầu to thanh truyền, có lỗ dẫn dầu bôi trơn.
+ Má khuỷu: Nối chốt khuỷu với cổ khuỷu.
+ Đuôi má khuỷu: Có đối trọng để cân bằng.
+ Đuôi trục khuỷu: Lắp bánh đà và truyền lực đến máy công tác.

- Chú thích:
1. Đầu trục | 4. Má khuỷu |
2. Chốt khuỷu | 5. Đối trọng |
3. Cổ khuỷu | 6. Đuôi trục |
d. Bánh đà
- Bánh đà có nhiều dạng, trong đó loại dạng đĩa được dùng phổ biến trên động cơ ô tô.

- Chú thích:
1. Mặt đĩa ma sát.
2. Mặt bích.
3. Vành răng.
- Các bộ phận chính:
+ Mặt đĩa ma sát: Lắp với đĩa ma sát của bộ li hợp.
+ Mặt bích: Liên kết với đuôi trục khuỷu.
+ Vành răng: Ăn khớp với bánh răng máy khởi động để khởi động động cơ.
Câu hỏi:
@206037359391@
@206037360897@
@206037361993@
III. CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
1. Nhiệm vụ
- Điều khiển việc mở - đóng cửa nạp và cửa xả đúng lúc để diễn ra quá trình nạp khí và thải khí.
2. Phân loại
Các loại cơ cấu phân phối khí:
- Loại dùng cam - xupáp trên động cơ 4 kì.
- Loại dùng pít tông đóng mở cửa nạp, xả trên động cơ 2 kì.
- Loại kết hợp: pít tông đóng mở cửa nạp, cam - xupáp điều khiển xả trên động cơ 2 kì.
3. Cấu tạo
Cơ cấu phân phối khí cam - xu páp:
- Được dùng rộng rãi trên động cơ.
- Gồm các bộ phận chính: trục cam (có vấu cam), xupáp, lò xo xupáp,...
- Trục cam nhận chuyển động từ trục khuỷu qua bộ truyền xích hoặc đai răng.

- Chú thích:
1. Xu páp | 4. Cam |
2. Lò xo xu páp | 6. Bộ truyền đai răng |
3, 5. Trục cam |
|
4. Nguyên lí làm việc
- Khi động cơ hoạt động, trục khuỷu quay dẫn động trục cam (3, 5) quay thông qua bộ truyền động đai (6).
- Vấu cam (4) lần lượt đẩy đuôi xupáp (1), thắng lực lò xo xu páp (2) để mở đường nạp hoặc thải khí vào xilanh.
- Khi vấu cam quay qua vị trí tác động lên đuôi xu páp, dưới tác dụng của lò xo, các xu páp lại trở về trạng thái đóng.

- Chú thích: 1, 6. Xu páp; 2, 5. Lò xo xu páp; 3, 4. Cam.
Câu hỏi:
@206037363472@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây