Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 20. Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát SVIP
I. HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ: đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của các chi tiết để giảm ma sát và nhiệt độ giữa các chi tiết.
2. Phân loại
- Bôi trơn vung té:
+ Phương pháp bôi trơn đơn giản.
+ Dùng cho động cơ nhỏ: xe máy, xuồng máy, bơm nước,...
- Pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu:
+ Áp dụng cho động cơ xăng 2 kì.
+ Có cacte nén khí.
- Bôi trơn cưỡng bức:
+ Dùng bơm dầu đưa dầu tới bề mặt ma sát.
+ Có áp suất nhất định.
3. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức
a. Cấu tạo
- Các bộ phận chính:
+ Cacte dầu.
+ Bơm dầu.
+ Đường dẫn dầu.
+ Bầu lọc dầu.
+ Các van.
- Chú thích:
1. Cacte | 8. Đường dầu chính |
2. Phao hút | 9. Đường dầu đi bôi trơn trục khuỷu |
3. Bơm dầu | 10. Đường dầu đi bôi trơn trục cam |
4, 6. Van an toàn | 11. Bầu lọc tinh |
5. Bầu lọc thô | 12. Van nhiệt |
7. Đồng hồ báo áp suất dầu | 13. Két làm mát dầu |
b. Nguyên lí làm việc
- Quá trình tuần hoàn dầu:
+ Bơm (3) hút dầu từ cacte (1) qua phao hút (2).
+ Đưa đến bầu lọc thô (5) → lọc sơ bộ → dẫn tới đường dầu chính (8).
+ Áp suất dầu được theo dõi trên đồng hồ (7).
+ Từ đường dầu chính → phân phối đến các bề mặt ma sát (ổ trục khuỷu, ổ trục cam,...).
+ Dầu sau đó chảy về lại cacte.
+ Một phần dầu đi qua bầu lọc tinh (11) → lọc sạch → trở lại cacte.
- Các van an toàn và điều chỉnh:
+ Van (4): Giữ áp suất ổn định. Khi áp suất cao quá, mở cho dầu hồi về trước bơm.
+ Van (6): Bảo vệ khi bầu lọc thô (5) bị tắc. Mở cho dầu đi thẳng vào đường dầu chính, tránh thiếu dầu.
+ Van (12): Làm mát dầu. Khi nhiệt độ > 80°C, mở để dầu đi qua két làm mát (13) rồi quay lại cacte.
Câu hỏi:
@206037419844@
@206037420978@
II. HỆ THỐNG LÀM MÁT
1. Nhiệm vụ
- Giữ cho nhiệt độ của các chi tiết của động cơ không vượt quá giới hạn cho phép.
2. Phân loại
- Hệ thống làm mát được chia thành:
+ Hệ thống làm mát bằng không khí.
+ Hệ thống làm mát bằng chất lỏng:
- Làm mát kiểu bốc hơi: Phương pháp đơn giản, sử dụng cho động cơ cỡ nhỏ trong nông nghiệp.
- Làm mát kiểu đối lưu tự nhiên: Dùng cho một số động cơ tĩnh tại.
- Làm mát kiểu tuần hoàn cưỡng bức: Phương pháp phổ biến trên động cơ đốt trong.
Câu hỏi:
@206037423318@
@206037424643@
3. Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức
a. Cấu tạo chung
- Các bộ phận chính:
+ Bơm nước.
+ Két nước.
+ Quạt gió.
+ Van hằng nhiệt.
+ Các đường ống nước.
- Chú thích:
1. Thân máy | 7. Quạt gió |
2. Nắp máy | 8. Đường nước vào làm mát |
3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ | 9. Đường nước tắt về bơm |
4. Van hằng nhiệt | 10. Bộ truyền dẫn động bơm |
5. Két nước | 11. Bơm nước |
6. Giàn ống két nước | 12. Ống phân phối |
b. Nguyên lí làm việc
- Bơm nước (11) hút nước từ két nước (5) và dẫn qua hệ thống làm mát (8) để làm mát các áo nước trong thân máy, bao gồm cả xilanh động cơ.
- Sau khi làm mát xilanh, nước tiếp tục lên làm mát nắp máy (2) rồi ra ngoài qua đường nước (3) đến van hằng nhiệt (4).
- Tại van hằng nhiệt (4), có hai tình huống xảy ra:
+ Trường hợp 1: Nếu nhiệt độ nước làm mát thấp (khi động cơ mới hoạt động), van hằng nhiệt mở, cho nước quay lại bơm (9), tiếp tục làm mát động cơ và giúp động cơ nhanh chóng đạt nhiệt độ làm việc.
+ Trường hợp 2: Nếu nhiệt độ nước làm mát cao, van hằng nhiệt mở, cho nước về két nước (5). Nước sau khi được làm mát qua giàn ống két nước (6) và quạt gió (7) sẽ tiếp tục đi vào làm mát động cơ.
Câu hỏi:
@206037425898@
4. Hệ thống làm mát bằng không khí
a. Cấu tạo
- Hệ thống làm mát bằng không khí có thiết kế đơn giản, với các cánh tản nhiệt được kết hợp trực tiếp với thân máy và nắp máy.
b. Nguyên lí làm việc
- Nhiệt từ các chi tiết động cơ làm việc sẽ được truyền tới các cánh tản nhiệt rồi tỏa ra không khí.
- Động cơ nhiều xilanh được trang bị quạt gió và các bản hướng gió đối với động cơ tĩnh tại.
- Chú thích:
1. Quạt gió | 4. Vỏ |
2. Cánh tản nhiệt | 5. Cửa gió ra |
3. Bản hướng gió |
Câu hỏi:
@206037421645@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây