Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Biểu đồ hình quạt SVIP
1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
⚡Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
⚡Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành nhiều hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, tức là ứng với $100\%$.
Ví dụ 1. Để thấy được tỉ lệ yêu thích các môn Văn, Toán, Anh, Thể dục, Sử của học sinh lớp 7B giáo viên chủ nhiệm đã thống kê lại bằng biểu đồ tròn dưới đây:
Bảng thống kê cho biết:
Môn học | Tỉ lệ ($\%$) |
Văn | $5$ $\%$ |
Toán | $20$ $\%$ |
Anh | $25$ $\%$ |
Thể dục | $35$ $\%$ |
Sử | $15$ $\%$ |
Tổng | $100$ $\%$ |
Các thành phần của biểu đồ:
Nhận xét:
⚡Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.
⚡Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ $50\%$.
⚡Phần hình quạt ứng với $\dfrac14$ hình tròn biểu diễn tỉ lệ $25\%$.
Câu hỏi:
@205144254576@
2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Ví dụ 2. Sau một kì tổ chức hoạt động ngoại khóa, trường THCS Yên Mỹ tiến hành thu thập dữ liệu về mức độ yêu thích của học sinh trong trường đối với từng bộ môn, được kết quả như sau:
Bộ môn | Cầu lông | Bơi lội | Bóng đá | Pickleball |
Số học sinh | $100$ | $150$ | $200$ | $50$ |
a) Tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng số học sinh tham gia khảo sát.
b) Hãy sử dụng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn bảng thống kê này.
Lời giải
a) Tổng số học sinh tham gia khảo sát là:
$100+150+200+50 = 500$ (học sinh).
Tỉ lệ số học sinh thích chơi cầu lông là: $\dfrac{100}{500}=20\%$.
Tỉ lệ số học sinh thích bơi lội là: $\dfrac{150}{500}=30\%$.
Tỉ lệ số học sinh thích chơi bóng đá là: $\dfrac{200}{500}=40\%$.
Tỉ lệ số học sinh thích chơi Pickleball là: $\dfrac{50}{500}=10\%$.
b) Biểu đồ đã hoàn thiện có dạng:
Câu hỏi:
@205146044498@@205146110208@
3. Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
Ví dụ 3. Cho biểu đồ:
a) Lập bảng thống kê về tỉ lệ sử dụng phương tiện của sinh viên tại Hà Nội.
b) Phương tiện nào được sử dụng nhiều nhất? Phương tiện nào sử dụng ít nhất.
c) Dự đoán trong $200$ sinh viên có khoảng bao nhiêu sinh viên đi lại bằng xe bus?
Lời giải
a) Bảng thống kê:
Phương tiện | Tỉ lệ ($\%$) |
Xe bus | $45\%$ |
Xe máy cá nhân | $40\%$ |
Xe ôm công nghệ | $10\%$ |
Đi bộ | $5\%$ |
b) Phương tiện được sử dụng nhiều nhất là xe bus chiếm $45\%$, phương tiện được sửa dụng ít nhất là đi bộ chỉ chiếm $5\%$.
c) Trong $200$ sinh viên, số sinh viên đi lại bằng xe bus là:
$200.45\%=90$ (sinh viên).
Câu hỏi:
@205147241719@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây