Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Địa lí tự nhiên Việt Nam SVIP
Loại đất nào sau đây chiếm diện tích chủ yếu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có điều kiện thuận lợi phát triển cây nào sau đây?
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ô nhiễm đất ở nước ta?
Hành động nào sau đây của con người không làm suy giảm tài nguyên đất?
Nguyên nhân chủ yếu gây lũ lụt ở nước ta là do
Hệ quả của quá trình xâm thực trên bề mặt địa hình miền núi là quá trình hình thành địa hình nào sau đây ở nước ta?
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nào sau đây?
Vùng đất của nước ta gồm
Nhận định nào sau đây là điểm giống nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ?
Sự phân hoá theo chiều bắc – nam thể hiện rõ nhất ở sự khác biệt về yếu tố nào sau đây của khí hậu nước ta?
Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với thổ nhưỡng ở nước ta là
Điều kiện thuận lợi nhất về vị trí địa lí để Việt Nam xây dựng mối quan hệ hữu nghị các quốc gia trong khu vực là do nằm ở
Thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác với vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là
Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia như Thái Lan, Xin-ga-po,... Vị trí địa lí của nước ta có những đặc điểm nổi bật so với các quốc gia và khu vực có cùng vĩ độ.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Vị trí địa lí nước ta nằm ở phía tây nam của châu Á. |
|
| b) Lãnh thổ nước ta có đường biên giới trên đất liền và trên biển. |
|
| c) Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với Ma-lai-xi-a. |
|
| d) Nước ta có chung Biển Đông với Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. |
|
Cho thông tin sau:
Địa hình miền này rất phong phú: có các khối núi cổ và sơn nguyên bị bóc mòn, những cao nguyên ba-dan; đồng bằng châu thổ sông mở rộng, còn dải đồng bằng ven biển hẹp, bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ nên khó mở rộng. Bờ biển khúc khuỷu với nhiều vịnh kín gió, nước sâu, kèm theo hệ thống đảo và quần đảo dày đặc.
(Nguồn: Báo Nông nghiệp và Môi trường)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở nước ta. |
|
| b) Đặc điểm địa hình bờ biển của miền tạo điều kiện phát triển giao thông vận tải biển. |
|
| c) Do ảnh hưởng của địa hình nên khí hậu của miền có sự phân hóa đa dạng theo Đông - Tây và theo độ cao. |
|
| d) Địa hình ven biển của miền bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ chủ yếu do tác động của thủy triều và sóng biển. |
|
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 - 2021
(Đơn vị: triệu ha)
Năm | 1943 | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 13,4 | 14,1 | 14,7 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 14,3 | 10,3 | 10,2 | 10,1 |
- Diện tích rừng trồng | 0 | 3,1 | 3,9 | 4,6 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, từ năm 2015 đến năm 2021, diện tích rừng trồng của nước ta tăng bao nhiêu triệu ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Trả lời:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 - 2021
(Đơn vị: triệu ha)
Năm | 1943 | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 13,4 | 14,1 | 14,7 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 14,3 | 10,3 | 10,2 | 10,1 |
- Diện tích rừng trồng | 0 | 3,1 | 3,9 | 4,6 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, từ năm 1943 đến năm 2021, diện tích rừng của nước ta tăng bao nhiêu lần? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của lần)
Trả lời:
Điền vào chỗ trống.
Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI HUẾ NĂM 2021
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Lượng mưa (mm) | 161,3 | 62,6 | 47,1 | 51,6 | 82,1 | 116,7 | 95,3 | 104,0 | 473,4 | 795,6 | 580,6 | 297,4 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tổng lượng mưa năm tại Huế là mm.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)
Điền vào chỗ trống.
Cho bảng số liệu sau:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA SÔNG ĐÀ RẰNG (QUA TRẠM CỦNG SƠN)
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Lưu lượng lớn (mm) | 129 | 77 | 47 | 45 | 85 | 170 | 155 | 250 | 368 | 682 | 935 | 332 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tổng lưu lượng nước của sông Đà Rằng là mm.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)