Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Đề số 4 (có tự luận - theo cấu trúc ma trận mới 2025) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Tôn chỉ hoạt động của Liên Hợp Quốc là
Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu là hoạt động chủ yếu của tổ chức nào dưới đây?
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây mất an ninh lương thực?
Thách thức lớn nhất với an ninh mạng hiện nay là
Nội dung nào sau đây là mục tiêu chính của ASEAN?
Cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN là
ASEAN ra quyết định dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
Mục tiêu của việc xây dựng Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC) là
Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế ASEAN?
Tham gia xây dựng Tuyên bố DOC và thúc đẩy COC phản ánh vai trò nào sau đây của Việt Nam?
Địa hình của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với các biển và vịnh biển nào sau đây?
Cho thông tin sau:
Gạo đóng vai trò sống còn trong phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa của các quốc gia Đông Nam Á. Khu vực này là vựa lúa quan trọng của thế giới. Trong 50 năm qua, sản lượng lúa tăng đáng kể nhờ thâm canh. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Thái Lan là ba nước sản xuất và xuất khẩu gạo lớn nhất khu vực, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và nguồn cung gạo toàn cầu.
(Nguồn: International Rice Research Institute (IRRI) – Southeast Asia)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Lúa gạo là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất của Đông Nam Á. |
|
| b) Sản lượng lúa của Đông Nam Á tăng chủ yếu do mở rộng diện tích trồng lúa. |
|
| c) Thái Lan và Việt Nam là hai nước Đông Nam Á xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. |
|
| d) Xuất khẩu gạo giúp Đông Nam Á giữ vai trò quan trọng trong an ninh lương thực toàn cầu. |
|
Cho bảng số liệu:
Quy mô GDP theo giá hiện hành của khu vực Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 2000 - 2024
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm | 2000 | 2010 | 2020 | 2024 |
Đông Nam Á | 647,4 | 2 020,0 | 3 098,8 | 3 954,7 |
Thế giới | 34 263,5 | 67 039,0 | 86 051,3 | 111 112,9 |
(Nguồn: Quỹ Tiền tệ Quốc tế)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2024, tỉ lệ GDP của Đông Nam Á trong tổng số GDP của thế giới là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến một chữ số thập phân).
Trả lời:
Năm 2023, trữ lượng khí tự nhiên của I-ran là 33,9 nghìn tỉ m3, chiếm 16,6% trữ lượng khí tự nhiên của thế giới. Hãy cho biết, trữ lượng khí tự nhiên của thế giới năm 2023 là bao nhiêu nghìn tỉ m3 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trả lời:
Năm 2024, quy mô dân số của khu vực Đông Nam Á là 695,1 triệu người; diện tích của khu vực là 4,5 triệu km². Hãy cho biết, mật độ dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2024 là bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số và cơ cấu dân số theo tuổi khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2024
Năm | 2000 | 2024 |
Quy mô dân số (triệu người) | 520,0 | 695,1 |
Cơ cấu theo nhóm tuổi (%): - Dưới 15 tuổi - Từ 15 - 64 tuổi - Từ 65 tuổi trở lên | 31,8 63,3 4,9 | 23,7 68,6 7,7 |
(Nguồn: Liên hợp quốc)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số dân từ 65 tuổi trở lên của khu vực Đông Nam Á năm 2024 so với năm 2000 tăng bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước ở khu vực Đông Nam Á và thế giới năm 2000 và 2023
Quốc gia | Tuổi thọ trung bình (năm) | Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm) | ||
Năm 2000 | Năm 2023 | Năm 2000 | Năm 2023 | |
Bru-nây | 74,1 | 75,3 | 8,3 | 9,3 |
Lào | 58,4 | 69,0 | 3,9 | 6,1 |
Mi-an-ma | 60,2 | 66,9 | 3,5 | 6,4 |
Xin-ga-po | 79,1 | 83,7 | 9,2 | 12,0 |
Việt Nam | 72,5 | 74,6 | 5,6 | 9,0 |
Thế giới | 68,0 | 73,4 | 4,5 | 8,8 |
(Nguồn: Liên hợp quốc)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Năm 2023, tuổi thọ trung bình của Mi-an-ma thấp nhất. |
|
| b) Năm 2023, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của Xin-ga-po thấp nhất. |
|
| c) Năm 2023 so với năm 2000, tuổi thọ trung bình của Việt Nam giảm 2,1 năm. |
|
| d) Năm 2023 so với năm 2000, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của Bru-nây tăng ít nhất. |
|
a. Trình bày tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.
b. Giải thích các nguyên nhân dẫn đến tình hình phát triển kinh tế đó.
Giải thích vì sao nhiều quốc gia Tây Nam Á có tỷ lệ dân thành thị rất cao.