Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 SVIP
Trong quá trình tái bản DNA, mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều (1) nhờ sự xúc tác của enzyme (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình nào?

Cho hình ảnh sau:
Hình ảnh trên mô tả hiện tượng gì sau đây?
Polyribosome hay polysome là hiện tượng
Tính trạng của cơ thể sinh vật được biểu hiện nhờ cơ chế
Trong thí nghiệm của Jacob và Monod trên operon lac của E. coli, nhận xét nào sau đây là chính xác về sự tổng hợp của 3 loại enzyme phân giải lactose sau khi bổ sung lactose vào môi trường?
Hệ gene là tập hợp tất cả trình tự nucleotide trên phân tử nào sau đây?
Cơ chế đột biến thay thế nucleotide có thể xảy ra do
Mục đích cuối cùng của công nghệ gene là
Bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là
Bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể có đường kính 10 nm là
Ví dụ nào sau đây là tương tác gene đa allele theo kiểu đồng trội?
Khi nói về quá trình phiên mã ngược, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Cho các diễn biến của quá trình phiên mã như sau:
1. Enzyme RNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
2. Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; T - U; G - C và C - G.
3. Enzyme RNA polymerase bắt đầu trượt theo chiều 5' → 3' trên mạch khuôn 3' - 5'.
4. Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
5. DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Thứ tự đúng của quá trình phiên mã là
Yếu tố nào sau đây đảm bảo sự chính xác cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang mRNA và protein?
Cơ sở của việc nghiền mẫu vật trong cối sứ hoặc xay thật kĩ trong thực hành tách chiết DNA nhằm mục đích
Các gene trong cùng một operon không có đặc điểm chung nào sau đây?
Từ một tế bào duy nhất là hợp tử, sinh vật đã sinh trưởng và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh được cấu tạo từ nhiều loại tế bào với các hình dạng, cấu tạo và chức năng khác nhau.

Có sự phân hóa thành các loại tế bào này là vì
Một bạn học sinh mô tả quá trình phiên mã gồm các bước như sau:
Bước 1: Enzyme DNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
Bước 2: DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Bước 3: Enzyme RNA polymerase trượt theo chiều 3' → 5' trên mạch khuôn 5' - 3'.
Bước 4: Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại.
Bước 5: Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Bước 3 và 5 sai loại enzyme. |
|
| b) Bước 4 sai nguyên tắc bổ sung. |
|
| c) RNA ở bước 5 có thể là tRNA. |
|
| d) RNA sau bước 5 luôn được dịch mã trực tiếp. |
|
Ở một loài thực vật, có hai cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Gene I có 2 allele: A, a; gene II có 2 allele: B, b, cây thấp nhất có độ cao là 100 cm, cứ có 1 allele trội làm cho cây cao thêm 10 cm.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Cây cao 140 cm có kiểu gene AABb. |
|
| b) Cây cao 130 cm có kiểu gene AaBb. |
|
| c) Có 3 kiểu gene quy định cây cao 120 cm. |
|
| d) Có 4 kiểu gene quy định cây cao 110 cm. |
|
Một phòng thí nghiệm muốn tạo ra protein A từ các loại amino acid có sẵn. Biết rằng đoạn gene mã hóa cho protein này đã được xác định và có trình tự mạch bổ sung của vùng mã hóa như sau:
5' ATG GGG GTA TAT AAA TTG TAA 3'
| a) Quá trình phiên mã sẽ diễn ra trực tiếp từ đoạn mạch trên. |
|
| b) Cần bổ sung cho môi trường nội bào 7 loại amino acid để tạo ra protein A. |
|
| c) 3 amino acid mở đầu lần lượt là Met - Gly - Val. |
|
| d) Nếu đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 12 từ T - A thành G - C thì chuỗi polypeptide sẽ bị mất 3 amino acid. |
|
Cho thế hệ P: AaBbDDee × AaBbDdee. Biết rằng các gene trội hoàn toàn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Đời con F1 có tối đa 9 kiểu gene. |
|
| b) Đời con F1 có tối đa 4 kiểu hình. |
|
| c) Tỉ lệ cá thể có kiểu gene đồng hợp trội ở thế hệ F1 là 3,125%. |
|
| d) Tỉ lệ cá thể mang 3 allele trội ở thế hệ F1 chiếm hơn 30%. |
|
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào quá trình tái bản DNA?
| a. DNA. | b. RNA polymerase (primase). |
| c. RNA. | d. DNA polymerase. |
| e. tRNA. | f. Enzyme ligase. |
| g. Ribosome. | h. Nucleotide tự do. |
| j. Enzyme tháo xoắn. | k. Amino acid tự do. |
Trả lời: .
Có bao nhiêu mã bộ ba được tạo thành từ bốn loại nucleotide có chức năng mã hóa cho một amino acid?
Trả lời: .
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quy trình tạo DNA tái tổ hợp ở vi khuẩn E. coli?
1. RNA từ gene cần chuyển.
2. Enzyme cắt giới hạn.
3. DNA polymerase.
4. Ribosome.
5. Enzyme nối.
6. Plasmid.
7. Tế bào E. coli.
8. Môi trường dinh dưỡng nuôi cấy vi khuẩn.
9. DNA mang gene cần chuyển.
Trả lời: .
Một đoạn gene có mạch khuôn mang trình tự như sau:
3' TAC GCT TTC AAG CCA ATG ACT 5'
Trong số các đột biến dưới đây, có bao nhiêu đột biến có thể chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
a. Đột biến thay A - T thành G - C ở cặp nucleotide số 10.
b. Đột biến mất một cặp G - C ở cặp nucleotide số 12.
c. Đột biến thay A - T thành C - G ở cặp nucleotide số 2.
d. Đột biến thêm một cặp A - T ở trước cặp nucleotide số 9.
e. Đột biến thay thế cặp G - C thành T - A ở cặp nucleotide số 18.
Có bao nhiêu đột biến chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
Trả lời: .
Gene A có tất cả 6 loại allele khác nhau. Từ 6 loại allele này có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu kiểu gene khác nhau?
Trả lời: .