Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra số 1 (cấu trúc mới - công văn 7991) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Số nào sau đây là số đối của 0?
Số 0 không thuộc tập hợp số nào sau đây?
So sánh hai số hữu tỉ 6−11và −98.
Số hữu tỉ x thỏa mãn −x+51=252 là
Giá trị của biểu thức 35.271 là
An đọc một quyển sách trong 2 ngày. Ngày thứ nhất An đọc được 71 quyển sách, ngày thứ hai An đọc được 143 quyển sách. Trong 2 ngày An đọc được bao nhiêu phần quyển sách?
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′.
Cạnh nào sau đây có độ dài bằng cạnh A′B′?
Thợ mộc dùng một bục gỗ gồm hai khối gỗ hình hộp chữ nhật ghép lại để có hình dạng và kích thước như hình vẽ để làm bậc thềm vào nhà.
Thể tích của khối gỗ là
Hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có tổng các mặt là
Một chiếc hộp đèn có dạng hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.
Diện tích xung quanh của chiếc hộp là
Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?
.
.
.
.Giá trị biểu thức 137.95−95.(−132)−95.1318 là
Sử dụng thước hai lề để vẽ tia phân giác của aOb như sau:
Bước 1: Đặt thước hai lề sao cho một cạnh của thước trùng với cạnh Oa của aOb; Dùng bút vạch một vạch thẳng theo cạnh kia của thước.
Bước 2: Đặt thước hai lề sao cho một cạnh của thước trùng với cạnh Ob của aOb; Dùng bút vạch một vạch thẳng theo cạnh kia của thước.
Bước 3: Hai nét vạch thẳng vẽ ở bước 1 và bước 2 cắt nhau tại điểm I.
| a) Điểm I nằm trong góc aOb. |
|
| b) Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và OI. |
|
| c) Vẽ tia OI, ta được tia OI là tia phân giác của aOb. |
|
| d) Nếu IOa=60∘ thì aOb=150∘. |
|
Cho trục số sau:
| a) A là điểm biểu diễn số nguyên âm. |
|
| b) Số hữu tỉ mà điểm A biểu diễn lớn hơn số hữu tỉ mà điểm B biểu diễn. |
|
| c) Điểm A và B biểu diễn hai số đối nhau. |
|
| d) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ 2−1. |
|
Một bể bơi hình hộp chữ nhật có chiều dài 35 m, chiều rộng 26 m, chiều cao 1,5 m. Tính diện tích gạch lát trong lòng hồ (bao gồm đáy và các thành bể), đơn vị mét vuông.
Trả lời:
Tìm x biết: 273.24310.11+95.5.x=−9.
Trả lời:
Biết a−1=a1, với a=0. Tìm x, biết 3−1.3x+9.3x=28.
Trả lời:
Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 7A bằng 72 số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh giỏi bằng 32 số còn lại. Học kì I, lớp 7A có bao nhiêu học sinh giỏi?
Trả lời:
Thực hiện phép tính:
i) 35−(127−32)+31.
ii) 753−(275+553).
Điền kí hiệu thích hợp (∈,∈/) vào ô trống.
i) −6−75□Q;
ii) 20□N;
iii) 3−99□Z;
iv) 2−9□Q.
Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3 cm, bề mặt của tấm bê tông có kích thước như ở hình vẽ.
a) Số bê tông cần phải đổ là bao nhiêu?
b) Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được 0,06 m3 (không tính số bê tông dư thừa hoặc rơi vãi).
Cho A=41+91+.....+100021. Chứng minh rằng A<3625.