Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề số 3 (tự luận) SVIP
(1 điểm) Gọi tên các oxide sau: CuO, K2O, P2O5, NO.
Hướng dẫn giải:
CuO: copper(II) oxide.
K2O: potassium oxide.
P2O5: diphosphorus pentoxide.
NO: nitrogen monoxide.
(1 điểm) Viết 4 phương trình hóa học khác nhau để điều chế CaCl2.
Hướng dẫn giải:
CaO + 2HCl ⟶ CaCl2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HCl ⟶ CaCl2 + 2H2O
CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2 + H2O
Ca(OH)2 + FeCl2 ⟶ CaCl2 + Fe(OH)2↓
(1 điểm) Cho 19,5 gam kẽm vào 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau khi kẽm tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong X.
Hướng dẫn giải:
Zn + H2SO4 ⟶ ZnSO4 + H2
Số mol Zn:
\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{19,5}{65}=0,3\) (mol)
Khối lượng H2SO4:
\(m_{H_{2}SO_{4}}=\frac{m_{dd}.C\ \%}{100\ \%}=\frac{200.24,5\ \%}{100\ \%}=49\) (g)
Số mol H2SO4:
\(n_{H_{2}SO_{4}}=\frac{m_{H_{2}SO_{4}}}{M_{H_{2}SO_{4}}}=\frac{49}{98}=0,5\) (mol)
⇒ Zn hết, H2SO4 dư.
Dung dịch sau phản ứng gồm ZnSO4 và H2SO4 dư.
\(n_{H_{2}SO_{4}pư}=n_{ZnSO_{4}}=n_{H_{2}}=n_{Zn}=0,3\) (mol)
⇒ \(m_{H_{2}SO_{4}dư}=m_{H_{2}SO_{4}bđ}-m_{H_{2}SO_{4}pư}=49-0,3.98=19,6\) (g)
\(m_{ZnSO_{4}}=n_{ZnSO_{4}}.M_{ZnSO_{4}}=0,3.161=48,3\) (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{dd\ sau\ phản\ ứng}=m_{Zn}+m_{dd\ H_{2}SO_{4}}-m_{H_{2}}=19,5+200-0,3.2=218,9\) (g)
Nồng độ phần trăm của ZnSO4:
\(C\%_{ZnSO_4}=\frac{m_{ZnSO_{4}}}{m_{dd}}.100\%=\frac{48,3}{218,9}.100\%=22,06\%\)
Nồng độ phần trăm của H2SO4:
\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{m_{H_{2}SO_{4}}}{m_{dd}}.100\%=\frac{19,6}{218,9}.100\%=8,95\%\) .