Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi giữa kì 1 SVIP
Khi thực hiện các dự án lâm nghiệp, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên để đảm bảo an ninh lương thực?
Phương án nào sau đây là đúng về lợi ích chính của việc áp dụng các tiêu chuẩn bền vững trong sản xuất gỗ dành cho xuất khẩu?
Khai thác rừng bền vững cần phù hợp với chiến lược nào sau đây?
Việc thông báo hành vi vi phạm quy định về quản lí, bảo vệ rừng là trách nhiệm của
Trồng rừng có vai trò nào sau đây trong việc bảo vệ hệ thực vật tự nhiên?
Rừng phòng hộ ven biển có vai trò nào sau đây trong việc giảm thiểu tác động của bão biển?
Đặc điểm quan trọng nào sau đây là của hệ rễ cây trong giai đoạn già cỗi?
Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở nhóm cây sinh trưởng chậm?
Sự gia tăng chăn thả trâu, bò và gia súc khác đã dẫn đến
Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để ngăn chặn cháy rừng?
Phương thức làm cỏ và vun xới toàn diện áp dụng cho khu vực nào sau đây?
Tưới nước cho cây rừng vào thời điểm nào sau đây là hiệu quả nhất?
Trong lâm nghiệp, kĩ thuật nào sau đây phù hợp nhất để tăng năng suất gỗ trong vùng có khí hậu lạnh?
Phương án nào sau đây là quan trọng về việc giám sát động vật hoang dã trong quá trình làm việc trong rừng?
Uỷ ban nhân dân các cấp sử dụng biện pháp nào sau đây để phòng cháy, chữa cháy rừng?
Lợi ích nào sau đây giúp việc trồng rừng ở vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên phát triển?
Biện pháp chăm sóc nào sau đây thường được cây đáp ứng tốt trong giai đoạn non?
Phương án nào sau đây chỉ ra việc quản lí rừng bền vững lại quan trọng trong việc phòng cháy rừng?
Tác động nào sau đây của cháy rừng ảnh hưởng trực tiếp đến con người?
Hệ rễ của cây con bị biến dạng do quá trình nào sau đây?
Kĩ thuật rừng nào sau đây thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học?
Theo nhiệm vụ của khai thác rừng bền vững, cần làm điều nào sau đây khi khai thác các loài cây quý hiếm?
Chăm sóc rừng có vai trò nào sau đây trong việc quản lí nước cho cây rừng?
Phương án nào sau đây chỉ ra sự ảnh hưởng của thế hệ cây rừng mới đến rừng?
Chính sách phát triển chế biến lâm sản bao gồm các chính sách: Hỗ trợ doanh nghiệp hợp tác, liên doanh, liên kết với chủ rừng để tạo vùng nguyên liệu, quản lí rừng bền vững, tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới và giải pháp tăng trưởng xanh, nâng cao giá trị gia tăng. Ưu tiên phát triển công nghiệp hỗ trợ trong chế biến lâm sản và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực trong chế biến lâm sản.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ứng dụng khoa học và công nghệ mới không mang lại lợi ích kinh tế rõ ràng cho thương mại lâm sản. |
|
b) Kĩ năng chuyên môn của người lao động không được đánhh giá cao trong ngành chế biến lâm sản. |
|
c) Nâng cao giá trị gia tăng và năng suất sản phẩm góp phần vào sự phát triển của kinh tế tổng thể. |
|
d) Chính sách hỗ trợ liên kết với chủ rừng nhằm đảm bảo nguồn cung cấp ổn định và phát triển bền vững. |
|
Năm 2023, việc trồng cây phân tán cũng đạt được khoảng 92 triệu cây, với ước tính cả năm sẽ trồng 127 triệu cây, tương ứng với 91% kế hoạch. Về khai thác gỗ, trong 11 tháng đầu năm, cả nước đã khai thác khoảng 18 238 nghìn m3, đạt 83% kế hoạch năm và dự kiến cả năm sẽ khai thác 20 500/22 000 nghìn m3, đạt 93% kế hoạch. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế từ rừng và giá trị thu nhập trên mỗi ha rừng vẫn còn thấp, quy mô sản xuất lâm nghiệp phổ biến còn nhỏ lẻ.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Năm 2023, dự kiến cả năm sẽ khai thác 22 000 nghìn gỗ, đạt 93% kế hoạch. |
|
b) Khai thác gỗ tăng cao so với kế hoạch nhưng giá trị gỗ xuất khẩu để phát triển kinh tế vẫn còn thấp. |
|
c) Trồng cây phân tán và khai thác gỗ bền vững giúp cân bằng sự phát triển rừng chống suy giảm đa dạng sinh học. |
|
d) Năm 2023, trồng cây phân tán đạt được khoảng 127 triệu cây, tương ứng với 91% kế hoạch. |
|
Trong năm 2022, toàn ngành phấn đấu tỉ lệ che phủ rừng toàn quốc đạt 42,02%, chú trọng nâng cao chất lượng rừng. Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt 102,81%; trồng rừng đạt 244 000 ha, trồng cây phân tán 121,6 triệu cây. Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản đạt 16,3 tỉ USD. Tổng sản lượng khai thác gỗ đạt 31,5 triệu m3, trong đó, khai thác từ rừng trồng tập trung 21 triệu m3, khai thác cây trồng phân tán, cây vườn nhà 5,5 triệu m3,…Đồng thời, thu dịch vụ môi trường rừng từ 2 800 - 3 000 tỉ đồng; diện tích rừng được cấp chứng chỉ 90 nghìn ha.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trong năm 2022, toàn ngành phấn đấu tỉ lệ che phủ rừng toàn quốc đạt 42,02%. |
|
b) Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản năm 2022 đạt 16,3 tỉ USD, tăng cao so với năm ngoái. |
|
c) Diện tích rừng được cấp chứng chỉ trong năm 2022 là 90 nghìn ha tương ứng 121,6 triệu cây. |
|
d) Tổng sản lượng khai thác gỗ trong năm 2022 đạt 21 triệu m3, chủ yếu từ rừng trồng tập trung. |
|
Việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững ở Việt Nam là một nhiệm vụ cấp thiết và quan trọng. Hiện nay, diện tích rừng của nước ta đạt khoảng 14,6 triệu ha, đóng góp lớn vào việc bảo vệ môi trường, duy trì đa dạng sinh học và ngăn chặn xói mòn đất. Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách nhằm tăng cường bảo vệ rừng và thực hiện các dự án trồng rừng, hướng tới mục tiêu tăng tỉ lệ che phủ rừng lên 45% vào năm 2030.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trồng rừng không chỉ đảm bảo sự phát triển kinh tế mà còn bảo vệ môi trường. |
|
b) Tăng tỉ lệ che phủ rừng đảm bảo sự phát triển kinh tế của Việt Nam. |
|
c) Môi trường ảnh hưởng đến đa dạng sinh học làm diện tích rừng bị giảm thiểu. |
|
d) Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách bảo vệ rừng nhằm giảm xói mòn đất. |
|