Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi giữa kì 1 SVIP
Ngành kinh tế - kĩ thuật bao gồm quản lí, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng là
Phương án nào sau đây là đúng đối với người lao động cần tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường khi làm việc trong rừng?
Nhiệm vụ của khai thác rừng bền vững là kết hợp
Việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững giúp
Trồng cây bản địa trong vùng đệm có tác dụng nào sau đây đối với động vật hoang dã?
Kĩ thuật tỉa cành nào sau đây giúp tránh làm cây bị nhiễm bệnh?
Khi đo chiều cao cây rừng, yếu tố nào sau đây có thể gây khó khăn cho việc đo chính xác?
Nhóm cây sinh trưởng chậm thường được ưu tiên trồng ở khu vực nào sau đây?
Cơ quan nào sau đây có vai trò chính trong quản lí thương mại lâm sản tại Việt Nam?
Xây dựng và vận hành hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam nhằm mục tiêu nào sau đây?
Nhược điểm của việc trồng rừng bằng cây con là
Phương án nào sau đây giúp gieo hạt đồng đều trên toàn bộ diện tích đất?
Trước khi được giao đất, giao rừng, hộ gia đình, cá nhân cần thực hiện thủ tục nào sau đây theo quy định pháp luật?
Lợi ích của việc nhớ tên và đặc điểm của các loài cây đối với người lao động lâm nghiệp là
Việc duy trì diện tích rừng và tài nguyên rừng có lợi ích gì đối với môi trường và xã hội?
Phương án nào sau đây chỉ ra việc cắt tỉa cây rừng non là cần thiết?
Yếu tố nào dưới đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp của cây rừng?
Khi cá nhân, tổ chức thuê rừng muốn gia hạn hợp đồng thuê rừng cần
Để đảm bảo tính đồng bộ trong quy hoạch rừng cần
Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất khi lựa chọn thời vụ trồng rừng?
Kĩ thuật rừng nào sau đây thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học?
Trong những năm gần đây, công tác bảo vệ và khai thác rừng ở nước ta đã đạt được những tiến bộ nào sau đây?
Chăm sóc rừng có vai trò nào sau đây trong việc quản lí nước cho cây rừng?
Phương án nào sau đây miêu tả cách cây rừng thích ứng với môi trường trong suốt quá trình phát triển của nó?
Trong thời gian qua, sự phát triển của ngành gỗ có nhiều khởi sắc. Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành gỗ trong giai đoạn 2016-2020 tăng bình quân 3,4%/năm, trong đó năm 2017 tăng 4,6%; năm 2018 tăng 4%; năm 2019 tăng cao nhất 10,3% và năm 2020 giảm 4,6%. Riêng năm 2020, sản xuất lâm nghiệp có nhiều biến động do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19 tới các hoạt động của nền kinh tế trong nước và thế giới.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trong giai đoạn 2016-2020, chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành gỗ giảm bình quân 3,4%/năm. |
|
b) Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành gỗ trong giai đoạn 2016 - 2020 tăng dần đều. |
|
c) Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành gỗ trong năm 2018 giảm so với năm 2017 là 0,6% |
|
d) Năm 2020, sản xuất lâm nghiệp giảm do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19. |
|
Nhìn chung trong năm 2023, những nỗ lực trong công tác trồng rừng và bảo vệ rừng ở Việt Nam đã đạt được những kết quả tích cực nhưng vẫn phải đối mặt với diện tích rừng bị thiệt hại tăng 92,8% so với cùng kì năm trước, bao gồm 624,7 ha rừng bị chặt phá và 543,3 ha rừng bị cháy. Việc này đòi hỏi sự tăng cường trong công tác phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng. Dù diện tích và độ che phủ rừng có tăng nhưng năng suất và chất lượng rừng trồng cũng như tính đa dạng sinh học của rừng tự nhiên chưa cao.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Diện tích và độ che phủ rừng giảm nên năng suất và chất lượng rừng trồng tăng cao. |
|
b) Trong năm 2023, có 624,7 ha rừng bị chặt phá và 543,3 ha rừng bị cháy. |
|
c) Trong năm 2023, Việt Nam đã đạt được những kết quả tích cực trong công tác trồng rừng và bảo vệ rừng. |
|
d) Diện tích rừng bị thiệt hại trong năm 2023 giảm 92,8% so với cùng kì năm trước. |
|
Năm 2021, trong quản lí rừng bền vững và chứng chỉ rừng, toàn ngành Lâm nghiệp đã chỉ đạo, đôn đốc các địa phương triển khai xây dựng các phương án quản lí. Đến nay, đã có đã có 199 chủ rừng là tổ chức đã xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững với tổng diện tích 3 120 759 ha, còn lại 195 chủ rừng đang xây dựng và 122 chủ rừng chưa xây dựng phương án quản lí rừng bền vững với tổng diện tích khoảng 4,1 triệu ha. 6 Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tổng diện tích 299 467 ha đã được Bộ phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) 6 Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững. |
|
b) Toàn ngành Lâm nghiệp đã phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững cho 122/199 chủ rừng chưa xây dựng. |
|
c) 317 tổng chủ rừng đang xây dựng phương án quản lí rừng bền vững với tổng diện tích lớn hơn 4,1 triệu ha. |
|
d) Đến năm 2021, 199 chủ rừng đã xây dựng và trình phê duyệt phương án quản lí rừng bền vững. |
|
Việt Nam là một quốc gia có diện tích rừng đáng kể, chiếm khoảng 41,65% tổng diện tích tự nhiên tính đến năm 2023. Tuy nhiên, công tác trồng và chăm sóc rừng ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức. Theo báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp, mỗi năm, Việt Nam trồng khoảng 230 000 ha rừng, trong đó có 50 000 ha rừng phòng hộ và đặc dụng. Tuy nhiên, tỉ lệ sinh trưởng và phát triển của rừng trồng còn thấp, chỉ đạt khoảng 70% do nhiều nguyên nhân như thiếu nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật trồng rừng còn hạn chế và tác động của biến đổi khí hậu.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tỉ lệ sinh trưởng và phát triển của rừng trồng muốn lên 90%, cần tăng cường nguồn vốn đầu tư. |
|
b) Kĩ thuật trồng rừng còn hạn chế khiến tỉ lệ sinh trưởng và phát triển của rừng giảm xuống. |
|
c) Biến đổi khí hậu là yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến công tác trồng và chăm sóc rừng ở Việt Nam. |
|
d) Việt Nam có diện tích rừng chiếm khoảng 41,65% tổng diện tích tự nhiên tính đến năm 2023. |
|