Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm là
Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ vì
Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở
Xu hướng già hoá của dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
Thế mạnh nổi bật để phát triển sản xuất lương thực của nước ta là
Nhận định nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất điện của nước ta?
Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta không giáp biển?
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Công nghiệp nước ta hiện nay
Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ là
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là
Cơ cấu ngành công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng
Lao động nước ta hiện nay
Các đảo ven bờ nước ta
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, điểm cực Bắc nước ta ở 23°23′B, cực Nam ở 8°34′B, cực Tây ở 102°09′Đ và cực Đông ở 109°28′Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117 20'Đ.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ. |
|
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
|
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu. |
|
d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong. |
|
Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2018 | 2020 |
Khu vực 1 | 421 253 | 489 989 | 535 022 | 565 987 |
Khu vực 2 | 904 775 | 1 778 887 | 2 561 274 | 2 955 806 |
Khu vực 3 | 1 113 126 | 2 190 376 | 2 955 777 | 3 365 060 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 300 689 | 470 631 | 629 411 | 705 470 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở nước ta tăng giảm không đều. |
|
b) Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất. |
|
c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ có tốc độ tăng mạnh nhất. |
|
d) Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp, xây dựng có tốc độ tăng mạnh nhất. |
|
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Sản lượng khai thác | 2,5 | 3,2 | 3,9 |
Sản lượng nuôi trồng | 2,7 | 3,5 | 4,9 |
Tổng sản lượng | 5,2 | 6,7 | 8,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta tăng giảm thất thường. |
|
b) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng cao hơn sản lượng thuỷ sản khai thác. |
|
c) Xu hướng là giảm tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và tăng tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác. |
|
d) Tổng sản lượng thuỷ sản tăng nhanh chủ yếu do nước ta đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. |
|
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: triệu con)
Năm | 2010 | 2021 |
Trâu | 1,6 | 1,2 |
Bò | 1,0 | 1,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tổng đàn trâu, bò của vùng tăng rất nhanh. |
|
b) Cơ cấu đàn bò có sự thay đổi. |
|
c) Số lượng đàn trâu, bò lớn do có diện tích đất trồng cỏ. |
|
d) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn bò. |
|
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA HÀ ĐÔNG (HÀ NỘI) VÀ VŨNG TÀU
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình năm (ºC) |
Hà Đông | 23,7 |
Vũng Tàu | 27,1 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết: Nhiệt độ trung bình năm của Vũng Tàu và Hà Đông chênh lệch bao nhiêu ºC? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của ºC)
Trả lời:
Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 0,331212 triệu km2, số dân năm 2022 là 99,47 triệu người. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu người/km2? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2)
Trả lời:
Sản lượng điện nước ta tăng liên tục do nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng. Sản lượng điện từ 157 949 triệu kWh năm 2015 lên 258 790,9 triệu kWh năm 2022. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta trong giai đoạn 2015 - 2022. (Làm tròn kết quả đến số hàng đơn vị của %)
Trả lời:
Năm 2022, tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta là 730,2 tỉ USD, cán cân thương mại 12,4 tỉ USD. Vậy giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến số hàng đơn vị của tỉ USD)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2015 | 2017 | 2019 | 2020 | 2021 |
Khai thác | 3176,5 | 3463,9 | 3829,3 | 3896,5 | 3937,1 |
Nuôi trồng | 3550,7 | 3938,7 | 4592 | 4739,2 | 4855,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Tính tổng sản lượng thủy sản nước ta năm 2021. (Làm tròn kết quả đến số hàng đơn vị của nghìn tấn)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2015 | 2018 | 2021 |
Cả nước | 3 233,2 | 4 393,5 | 4 657,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 724,0 | 966,4 | 1 147,1 |
Đông Nam Bộ | 1 070,8 | 1 456,8 | 1 334,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 595,7 | 836,9 | 928,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nhà xuất bản Thống kê 2022)
Tính tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2021. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời: