Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Di truyền phân tử (tỉ lệ điểm mỗi dạng thức 4 : 3 : 3) SVIP
Theo nguyên tắc bổ sung, trong quá trình tái bản DNA, môi trường sẽ bổ sung nucleotide loại nào với các nucleotide adenine trên mạch khuôn?
Cho đoạn mRNA có trình tự là 5' AUGCAAGCCUAA 3'. Trình tự mạch bổ sung của đoạn gene mã hóa hóa cho mRNA này là
Polyribosome là hiện tượng
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon lac, khi môi trường không có lactose thì
Khi đột biến gene xảy ra và biểu hiện ra kiểu hình, ta có thể xác định được
Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến
Khi giải thích lý do vì sao DNA được chọn làm vật chất di truyền mà không phải protein, lý giải nào sau đây là không chính xác?
Từ một tế bào duy nhất là hợp tử, sinh vật đã sinh trưởng và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh được cấu tạo từ nhiều loại tế bào với các hình dạng, cấu tạo và chức năng khác nhau.
Có sự phân hóa thành các loại tế bào này là vì
Một bạn học sinh đã mô tả diễn biến quá trình tái bản DNA như sau:
1. Các enzyme nhận biết vị trí mở đầu tái bản và khởi động quá trình tái bản DNA.
2. DNA polymerase tháo xoắn và tách hai mạch DNA, sau đó bắt đầu tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'.
3. Quá trình tổng hợp mạch mới cần tới các đoạn mồi ở cả hai mạch khuôn.
4. Một trong hai mạch sẽ được tổng hợp gián đoạn, được gọi là các đoạn Okazaki.
5. Hai phân tử DNA xoắn trở lại và có trình tự giống nhau và giống hệt với phân tử DNA ban đầu.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Có ít nhất 2 trong số 5 nội dung là không chính xác. |
|
b) Nội dung 4 có được là vì quá trình tái bản tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn. |
|
c) Sinh vật nhân thực có nhiều vị trí mở đầu tái bản, trong khi sinh vật nhân sơ chỉ có một. |
|
d) Đoạn mồi có bản chất là các amino acid. |
|
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình phiên mã của một gene ở sinh vật nhân sơ. Cho biết các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (e), (f) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5' của mạch polynucleotide; trình tự nucleotide ở vị trí [?] chưa xác định.
a) Mạch khuôn là mạch (c) - (d); vị trí (c) tương ứng với đầu 3'. |
|
b) Nucleotide ở vị trí [?] là nucleotide loại T. |
|
c) Vị trí 1 - 2 - 3 là vị trí của bộ ba mở đầu. |
|
d) Đoạn trình tự mRNA trên sẽ mã hóa cho 4 amino acid. |
|
Cho bảng số liệu về kích thước hệ gene và số lượng gene tính trên 1 Mb (1 Mb = 106 cặp nucleotide) ở một số sinh vật như sau:
Loài | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene (xấp xỉ) | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 500 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 |
7 |
(Số liệu được cung cấp bởi National Library of Medicine tính đến tháng 8/2024)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Kích thước hệ gene và số gene của người là lớn nhất. |
|
b) Số lượng gene lớn cho thấy mức độ phức tạp của cơ thể sinh vật. |
|
c) Số gene/Mb càng lớn thì tần suất đột biến trên gene có ý nghĩa càng thấp. |
|
d) Các số liệu ở người chứng tỏ hệ gene người có số lượng trình tự không mã hóa nhỏ nhất. |
|
Trong cấu tạo phân tử DNA, các nucleotide loại A liên kết với các nucleotide loại T bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?
Trả lời: .
Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào quá trình tái bản DNA?
a. DNA. | b. RNA polymerase (primase). |
c. RNA. | d. DNA polymerase. |
e. tRNA. | f. Enzyme ligase. |
g. Ribosome. | h. Nucleotide tự do. |
j. Enzyme tháo xoắn. | k. Amino acid tự do. |
Trả lời: .
Cho đoạn mạch khuôn của gene có trình tự như sau:
3' TAC CCG ACC TCG ATC 5'.
Đột biến thay thế cặp C - G thành T - A xảy ra ở cặp nucleotide số bao nhiêu sẽ làm giảm số lượng amino acid của chuỗi polypeptide do đoạn mạch trên mã hóa?
Trả lời: .