Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Có 24 người trong phòng. Lần thứ nhất có 8 người ra ngoài. Lần thứ hai có 6 người nữa ra ngoài. Hỏi trong phòng còn lại bao nhiêu người?
| 8 người | 6 người | ? người | |||||||||||||||||||||
| 24 người | |||||||||||||||||||||||
Bài giải
Sau lần thứ nhất, trong phòng còn lại số người là:
− = (người)
Sau lần thứ hai, trong phòng còn lại số người là:
− = (người)
Đáp số: người.
Bác An mang 19 quả trứng ra chợ bán. Lần thứ nhất bác bán được 8 quả. Lần thứ hai bác bán được 6 quả nữa. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu quả trứng?
| 8 quả | 6 quả | ? quả | ||||||||||||||||
| 19 quả | ||||||||||||||||||
Bài giải
Sau lần thứ nhất, bác An còn lại số trứng là:
(quả)
Sau lần thứ hai, bác An còn lại số quả trứng là:
(quả)
Đáp số: quả.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tóm tắt:
| 14 viên | |||||||||||||||||
| Anh: | |||||||||||||||||
| 10 viên | ? viên | ||||||||||||||||
| Em: | |||||||||||||||||
Bài giải
Em có số viên bi là:
(viên bi)
Cả hai anh em có số viên bi là:
(viên bi)
Đáp số: viên bi.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Thùng A chứa 24 l dầu. Thùng B chứa nhiều hơn thùng A 9 l dầu. Hỏi cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt:
| 24 l | ||||||||||||||
| Thùng A: | ||||||||||||||
| 9 l | ? l | |||||||||||||
| Thùng B: | ||||||||||||||
Bài giải
Thùng B chứa số lít dầu là:
- 24 + 9 = 33
- 24 − 9 = 15
Cả hai thùng chứa số lít dầu là:
- 24 + 33 = 57
- 24 + 15 = 39
Đáp số:
- 57
- 39
Giải toán theo tóm tắt dưới đây:
| 10 cm | |||||||||||||
| Đoạn thẳng AB: | |||||||||||||
| 5 cm | ? cm | ||||||||||||
| Đoạn thẳng CD: | |||||||||||||
Bài giải
Đoạn thẳng CD dài số xăng-ti-mét là:
(cm)
Cả hai đoạn thẳng dài số xăng-ti-mét là:
(cm)
Đáp số: cm.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Hoa có 6 cái nhãn vở. Minh có số nhãn vở bằng 31 số nhãn vở của Hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
|
Tóm tắt
|
Bài giải Minh có số nhãn vở là: : = (nhãn vở) Cả hai bạn có số nhãn vở là: 6 + = (nhãn vở) Đáp số: nhãn vở. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Một người mang 30 quả cam ra chợ để bán. Người ấy đã bán được 61 số quả cam mang đi. Hỏi người đó còn bao nhiêu quả cam?
|
Tóm tắt:
|
Bài giải: Người đó đã bán được số quả cam là:
Người đó còn lại số quả cam là:
Đáp số:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tính (theo mẫu):
| 10 gấp lên 3 lần rồi thêm 12 | 10 × 3 = 30 30 + 12 = 42 |
Tính (theo mẫu):
|
11 gấp lên 4 lần rồi thêm 23 |
× 4 = + 23 = |
|
66 giảm đi 6 lần rồi bớt 7 |
: 6 = − 7 = |
Chọn kết quả đúng:
a) 12 gấp lên 3 lần rồi thêm 17 :
- 54
- 19
- 53
b) 66 giảm đi 6 lần rồi bớt 8 :
- 2
- 3
- 19
c) 44 giảm đi 4 lần rồi bớt 4:
- 8
- 7
- 15
d) 11 gấp lên 5 lần rồi thêm 28:
- 27
- 83
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây