Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (phần 1) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm ở bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
- Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác.
Câu hỏi:
@202701327498@
- Các điểm cực địa lí:
- Cực Bắc: Lũng Cú (Hà Giang) – vĩ độ 23°23’B.
- Cực Nam: Đất Mũi (Cà Mau) – vĩ độ 8°34’B.
- Cực Tây: Sín Thầu (Điện Biên) – kinh độ 102°09’Đ.
- Cực Đông: Vạn Thạnh (Khánh Hòa) – kinh độ 109°28’Đ.
Hình 1. Điểm cực Bắc của Việt Nam
- Trên biển: từ vĩ độ 6°50’B đến kinh độ 117°20’Đ trên Biển Đông.
- Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới gió mùa, thuộc bán cầu Bắc, nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu hỏi:
@202701330668@
⇒ Ý nghĩa vị trí địa lí:
- Giáp Biển Đông, thông ra Thái Bình Dương, nằm gần nơi giao nhau của các tuyến di cư sinh vật biển → Giúp Việt Nam trở thành nơi hội tụ các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Gần vành đai sinh khoáng: Nằm gần vành đai sinh khoáng của châu Á, nơi có nhiều nguồn khoáng sản và dầu khí → Giúp tăng trưởng kinh tế.
- Là cửa ngõ giao thương quốc tế, kết nối châu Á với các đại dương như Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương → Tiềm năng phát triển giao thương hàng hải, hội nhập quốc tế.
2. Phạm vi lãnh thổ
Câu hỏi:
@202701336567@
* Vùng đất:
- Bao gồm toàn bộ phần đất liền, được xác định trong phạm vi đường biên giới với các nước láng giềng và các đảo, quần đảo trên Biển Đông.
- Diện tích vùng đất của Việt Nam khoảng 331 nghìn km².
* Vùng biển: Vùng biển Việt Nam bao gồm các phần sau:
Hình 2. Các bộ phận của vùng biển Việt Nam
- Nội thủy: Là các nước tiếp giáp với bờ biển, nằm trong đường cơ sở và là phần lãnh thổ của Việt Nam.
- Lãnh hải: Có chiều rộng 12 hải lý từ đường cơ sở, được xác định là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển tiếp giáp với lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lý từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng biển đặc quyền của Việt Nam, có chiều rộng lên tới 200 hải lý từ đường cơ sở, nơi Việt Nam có quyền kiểm soát tài nguyên biển và sử dụng các nguồn lợi từ biển.
- Thềm lục địa:
+ Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với lãnh hải Việt Nam và kéo dài ra ngoài lãnh hải, bao gồm toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và các đảo, quần đảo của Việt Nam.
+ Nếu mép ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở (đường bờ biển được dùng để tính lãnh hải) chưa đến 200 hải lý, thì thềm lục địa sẽ kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
+ Nếu mép ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở vượt quá 200 hải lý, thì thềm lục địa sẽ kéo dài không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét.
Câu hỏi:
@202701344303@
* Vùng trời:
- Là không gian bao trùm lãnh thổ nước ta, được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền và lãnh hải.
- Xác định vùng trời:
+ Trên đất liền: được xác định bằng các đường biên giới.
+ Trên biển: được xác định bằng ranh giới phía ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
Hình 3. Bảo vệ vững chắc vùng trời Việt Nam
Câu hỏi:
@202701346560@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây