Bài học cùng chủ đề
- Lý thuyết Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (phần 1)
- Lý thuyết Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (phần 2)
- Lý thuyết Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (phần 3)
- Luyện tập Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (phần 1)
- Luyện tập Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (phần 1) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
I. ĐẶC ĐIỂM VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
* Khái niệm: Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.
* Đặc điểm:
- Hội tụ các yếu tố thuận lợi về vị trí địa lý, nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, tạo tiềm lực lớn cho phát triển.
- Được ưu tiên đầu tư về vốn, khoa học - công nghệ, cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển công nghiệp, dịch vụ và lan tỏa đến các vùng khác.
Thủ đô Hà Nội đóng vai trò là đầu tàu dẫn dắt phát triển kinh tế
- Đóng góp lớn vào GDP, tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế và xuất khẩu của quốc gia.
- Số lượng và phạm vi các vùng kinh tế trọng điểm thay đổi theo sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu hỏi:
@202931682438@ @202931820174@
II. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
a. Quá trình hình thành
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương.
- Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
+ Đến năm 2021, bảy tỉnh, thành phố của vùng có diện tích hơn 15 nghìn km², số dân là 17,6 triệu người.
b. Nguồn lực phát triển
* Nguồn lực tự nhiên:
- Cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc.
- Vùng có khoáng sản quan trọng như than đá, than nâu, đá vôi, với trữ lượng lớn.
- Có không gian biển để xây dựng cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải.
- Lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng.
* Nguồn lực kinh tế - xã hội:
- Hai hành lang và một vành đai kinh tế nối Việt Nam với Trung Quốc.
- Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước.
- Vùng có số dân đông, lao động dồi dào và tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng với các di sản văn hóa thế giới như Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh.
Khu di tích lịch sử Hoàng thành Thăng Long
- Cơ sở hạ tầng được đầu tư và phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh),...
Câu hỏi:
@202931684199@
c. Thực trạng phát triển
- Quy mô GRDP và tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước đứng sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Cơ cấu kinh tế hài hòa và chuyển dịch theo hướng hiện đại.
- Năm 2021, thu hút 31,8% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, 26,9% tổng số vốn đăng ký, và đóng góp 32,5% trị giá xuất khẩu của cả nước.
- Các ngành kinh tế nổi bật:
+ Công nghiệp: sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất kim loại,...
Sản xuất sản phẩm điện tử chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế Bắc Ninh
+ Dịch vụ: tài chính ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, giáo dục - đào tạo,...
+ Nông nghiệp: đẩy mạnh thâm canh, áp dụng công nghệ cao,...
Câu hỏi:
@202931812960@
d. Định hướng phát triển
- Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số và xã hội số.
- Phát triển các ngành dịch vụ hiện đại, chất lượng cao.
- Tăng cường các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giá trị gia tăng cao, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
- Phát triển kinh tế biển, bao gồm vận tải biển và du lịch biển đảo.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây