Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần tự luận (3 điểm) SVIP
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố halogen trong các hợp chất sau: NaCl, Cl2O7, KClO3, HClO.
Hướng dẫn giải:
Theo quy tắc, ta có:
- Trong các hợp chất oxygen có số oxi hóa là -2, hydrogen có số oxi hóa là +1.
- Tổng số oxi hóa trong hợp chất phải bằng 0.
Đối với NaCl:
- Na là kim loại nhóm IA nên có số oxi hóa là +1.
- Gọi số oxi hóa của Cl là x. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: (+1) + x = 0 ⇒ x = -1.
⇒ Vậy số oxi hóa của sodium là +1 và chlorine là -1.
Đối với Cl2O7:
- Gọi số oxi hóa của Cl là y. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: 2y + (−2).7 = 0 ⇒ y = +7.
⇒ Vậy số oxi hóa của chlorine là +7 và oxygen là -2.
Đối với KClO3:
- K là kim loại nhóm IA nên có số oxi hóa là +1.
- Gọi số oxi hóa của Cl là z. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: (+1) + z + (−2).3 = 0 ⇒ z = +5.
⇒ Vậy số oxi hóa của potassium là +1, oxygen là -2 và chlorine là +5.
Đối với HClO:
- Gọi số oxi hóa của Cl là t. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: (+1) + t + (−2) = 0 ⇒ t = +1.
⇒ Vậy số oxi hóa của hydrogen là +1, oxygen là -2 và chlorine là +1.
Cho 50 ml dung dịch HCl 0,2 M phản ứng hoàn toàn với NaOH 0,1 M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần thiết để trung hòa hết lượng HCl trong dung dịch.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
HCl+NaOH→NaCl+H2O
Theo đề bài, ta có:
nHCl=CM.V=0,1.100050=0,01 mol
⇒ nNaOH=0,01 mol
⇒ VNaOH=CMn=0,10,01=0,1 L=100 mL.
Tiến hành đo tốc độ phản ứng phân hủy N2O5 thu được kết quả trong bảng dưới đây.
Tính tốc độ phản ứng phân hủy N2O5 trong 100 s đầu tiên.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
vtb=−21ΔtΔCN2O5
Thay số, ta có:
vtb=−21100(0,0169−0,0200)=15,5.10−6 M/s.