Bài học cùng chủ đề
- Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (phần 1)
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (phần 2)
- Góc giữa hai đường thẳng
- Khoảng cách (phần 1)
- Khoảng cách (phần 2)
- Luyện tập tổng hợp
- Phiếu bài tập: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Góc giữa hai đường thẳng
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập

Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Nếu hai đường song song thì số giao điểm của chúng là
2.
0.
1.
vô số.
Câu 2 (1đ):
Nghiệm của hệ phương trình {2x+3y−5=0x+3y−4=0 là
(x;y)=(1;1).
(x;y)=(0;1).
(x;y)=(−1;1).
(x;y)=(1;−1).
Câu 3 (1đ):
Cho hai đường thẳng Δ1:x+3y−5=0 và Δ2:x−y−4=0 có vectơ pháp tuyến lần lượt là
n1=(1;−5), n2=(1;−4)
n1=(3;1), n2=(1;−1).
n1=(1;3), n2=(1;−1).
n1=(1;3), n2=(1;1).
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em đã đến với khóa học
- Toán 10 trên trang web học trực tuyến
- olm.vn.
- Ở buổi học hôm nay thì chúng ta sẽ cùng
- tìm hiểu sang vị trí tương đối giữa hai
- đường thẳng, góc và khoảng
- cách. Trong bài học này sẽ bao gồm các
- nội dung sau. Thứ nhất đó là về vị trí
- tương đối giữa hai đường thẳng.
- Thứ hai là góc giữa hai đường
- thẳng. Thứ ba đó là về khoảng cách giữa
- hai đường
- thẳng. Khi nói đến vị trí tương đối giữa
- hai đường thẳng ở trong mặt phẳng thì
- chúng ta đã biết rằng hai đường thẳng
- bất kỳ thì vị trí của nó sẽ bao gồm ba
- trường hợp.
- Đầu tiên đó là hai đường thẳng đó có thể
- song song với
- nhau. Thứ hai đó là hai đường thẳng đó
- có thể cắt
- nhau. Và trường hợp thứ ba đó là hai
- đường thẳng có thể trùng
- nhau. Khi nói rằng hai đường thẳng song
- song thì chúng ta có thể hiểu đó là hai
- đường thẳng đó không có điểm chung.
- Và ngược lại, nếu như hai đường thẳng
- không có điểm chung thì hai đường thẳng
- đó song song. Còn nếu như hai đường
- thẳng cắt nhau thì tức là chúng sẽ có
- một điểm chung duy
- nhất. Còn hai đường thẳng chung nhau thì
- hai đường thẳng đó có vô số điểm chung.
- Và trong mặt phẳng tọa độ cô giả sử có
- hai đường thẳng delta 1 và delta 2 có
- phương trình tổng quát lần lượt là x - y
- + 5 = 0 và đường thẳng delta 2 có phương
- trình tổng quát là x - y + 3 =
- 0. Vậy thì khi cho phương trình tổng
- quát của hai đường thẳng thì liệu chúng
- ta có thể xác định vị trí giữa hai đường
- thẳng này mà không cần vẽ hình hay
- không?
- Thì để trả lời cho câu hỏi này thì chúng
- ta sẽ đi đến với mục đầu tiên của bài
- học hôm nay đó là vị trí tương đối giữa
- hai đường thẳng. Trong mặt phẳng tọa độ
- thì cô có hai đường thẳng là delta 1 và
- delta 2 có phương trình tổng quát như
- trên.
- Và các em hãy cùng cô trả lời các câu
- hỏi dưới
- đây. Đầu tiên đó là giải hệ phương trình
- bao gồm hai phương trình chính là phương
- trình tổng quát của đường thẳng delta 1
- và delta
- 2. Và bây giờ chúng ta cùng giải hệ
- phương trình
- này. Hệ phương trình này sẽ tương đương
- với lại 2x - y - 1 = 0 và 2x + 4y - 6 =
- 0. Giải hệ này cô sẽ được x = 1 và y =
- 1. Vậy là hệ phương trình có nghiệm duy
- nhất là xy b= 1. Y thứ hai đó là điểm m
- có tọa độ 1 có thuộc hai đường thẳng
- delta 1 và delta 2 hay không. Để kiểm
- tra một điểm có thuộc đường thẳng đã cho
- hay không thì chúng ta chỉ cần thay tọa
- độ của điểm đó vào phương trình của
- đường thẳng.
- Ở đây điểm M có tọa độ là 11 1 tức
- là x = 1 tức là hoành độ của nó bằng 1
- và tung độ cũng bằng
- 1. Thay x = 1 và y = 1 vào phương trình
- tổng quát của delta 1 và delta 2. Nếu
- như nó thỏa mãn phương trình thì tức là
- điểm m thuộc hai đường thẳng đó. Thì từ
- ý A chúng ta đã có được đó là hệ phương
- trình với các phương trình lần lượt là
- phương trình tổng quát của hai đường
- thẳng delta 1 và delta 2 có nghiệm xy =
- 1. Tức là gì?
- x = 1 và y = 1 sẽ là nghiệm của cả
- phương trình delta 1 và delta 2. Mặt
- khác thì điểm m của chúng ta cũng có x =
- 1 và y = 1 nên do đó điểm m phải thuộc
- cả hai đường thẳng delta 1 và delta
- 2. Chuyển sang ý c. Vị trí tương đối
- giữa delta 1 và delta 2 là gì?
- Ở câu A thì chúng ta có được hệ phương
- trình gồm có hai phương trình lần lượt
- là delta 1 và delta 2. Chỉ có nghiệm duy
- nhất là cặp xy = 11.
- Tức là không còn cặp giá trị xy nào khác
- để cùng là nghiệm của cả hai phương
- trình tổng quát của đường thẳng delta 1
- và delta 2. Vậy tức là Delta 1 và delta
- 2 chỉ có một điểm chung duy nhất đó là
- điểm M có tọa độ 11.
- À hai đường thẳng chỉ có một điểm chung
- thì tức là hai đường thẳng này phải cắt
- nhau. Vậy là từ bài toán này của cô thì
- các em thấy rằng chúng ta có thể xác
- định vị trí tương đối giữa hai đường
- thẳng khi cho biết phương trình tổng
- quát của nó bằng cách giải hệ phương
- trình với các phương trình lần lượt là
- phương trình tổng quát của cả hai đường
- thẳng phải không nào?
- Và từ ví dụ này cô có nhận xét
- sau. Trong mặt phẳng tọa độ cho hai
- đường thẳng delta 1 và delta 2 có phương
- trình tổng quát lần lượt là a1x + b1y +
- c1 = 0 và a2x + b2y + c2 = 0.
- Khi đó tọa độ giao điểm của đường thẳng
- delta 1 và delta 2 sẽ là nghiệm của hệ
- phương trình a1x + b1y + c1 = 0 và a2x +
- b2y + c2 = 0. Cô đặt tên hệ này là hệ
- sao?
- Thì khi đó nếu như đường thẳng delta 1
- cắt delta 2 tại điểm A có tọa độ x0 y0
- thì tương đương với lại hệ sao này sẽ
- phải có nghiệm duy nhất đó là x0
- y0. Các em lưu ý ở đây là tương đương
- tức là gì? có delta 1 cắt delta 2 thì hệ
- có nghiệm duy nhất và ngược lại hệ có
- nghiệm duy nhất thì delta 1 sẽ cắt delta
- 2. Còn nếu như delta 1 song song với
- delta 2 tức là giữa delta 1 và delta 2
- không có điểm chung thì tương đương với
- lại hệ sao sẽ phải vô nghiệm.
- Và thứ ba, nếu như delta 1 trùng delta
- 2, tức là delta 1, delta 2 có vô số điểm
- chung, tương đương với lại hệ sao sẽ vô
- số nghiệm. Vậy là từ nhận xét này, chúng
- ta có thể dễ dàng xác định vị trí tương
- đối giữa hai đường thẳng bất kỳ khi cho
- biết phương trình tổng quát của hai
- đường thẳng phải không nào? Và từ nhận
- xét này, các em hãy cùng làm bài tập
- sau.
- Bài tập 1. Xét vị trí tương đối của các
- cặp đường thẳng sau.
- Ý a, cặp đường thẳng delta 1 và delta 2
- với delta 1 có phương trình 2x + 3y - 5
- = 0. Delta 2 có phương trình x + 3y - 4
- = 0. Và ý b, cặp đường thẳng delta 3
- delta 4 có phương trình lần lượt là x +
- 2y + 1 = 0. 2x + 4y - 1 = 0.
- Nào, bây giờ chúng ta hãy cùng xác định
- số giao điểm của các cặp đường thẳng
- này. Ở ý A thì tọa độ giao điểm của
- Delta 1 và delta 2 sẽ là nghiệm của hệ
- phương trình 2x + 3y - 5 = 0 và x + 3y -
- 4 = 0.
- Giải hệ phương trình này, chúng ta sẽ
- được x = 1 và y = 1. Hệ phương trình có
- nghiệm duy nhất nên do đó đường thẳng
- delta 1 sẽ cắt đường thẳng delta 2 tại
- điểm có tọa độ là 11 1. Các bạn lưu ý là
- khi viết tọa độ của giao điểm thì phải
- viết x trước và y sau nhá. Chuyển sang ý
- b.
- Tọa độ giao điểm của đường thẳng delta 3
- và delta 4 sẽ là nghiệm của hệ phương
- trình x + 2y + 1 = 0 và 2x + 4y - 1 =
- 0. Cô nhân 2 với phương trình đầu tiên
- của hệ thì tương đương với lại 2x + 4y +
- 2 = 0. Thì các em thấy rằng hệ phương
- trình này làm
- sao? Vô nghiệm. À hệ phương trình vô
- nghiệm thì tức là gì?
- Delta 3 và delta 4 làm sao? Không có
- điểm chung. Do đó, Delta 3 sẽ phải song
- song với đường thẳng Delta 4. Để xác
- định vị trí tương đối giữa hai đường
- thẳng, ngoài cách tìm tọa độ giao điểm
- của hai đường thẳng đó thì chúng ta có
- thể dựa vào vecơ pháp tuyến và vecơ chỉ
- phương của hai đường thẳng. Và cụ thể
- như thế nào thì các em hãy cùng quan
- sát.
- Cho đường thẳng Delta 1 có vectơ chỉ
- phương là U1 và vectơ pháp tuyến là
- N1. Cô xét vị trí của hai đường thẳng
- này trong hai trường hợp.
- Đầu tiên đó là delta 1 song song với
- delta 2 và trường hợp hai đó là delta 1
- trùng với delta 2.
- Ở đây trong trường hợp delta 1 song song
- với delta 2 thì các em thấy rằng vectơ
- chỉ phương U1 của delta 1 và vectơ chỉ
- phương U2 của delta 2 là hai vecơ cùng
- phương.
- Bởi vì làm sao hai đường thẳng này song
- song với nhau nên vectơ U2 cũng là vecơ
- chỉ phương của đường thẳng delta 1. Và
- tương tự vecơ pháp tuyến N1 và vectơ
- pháp tuyến N2 của hai đường thẳng cũng
- cùng phương với
- nhau. Và sang đến trường hợp Delta 1 và
- delta 2 trùng nhau cũng như
- vậy. Từ hai hình vẽ này thì chúng ta
- thấy rằng nếu như delta 1 và delta 2
- song song hoặc trùng nhau thì tương
- đương với lại vectơ U1 cùng phương với
- vectơ
- U2 hay vectơ N1 cùng phương với vectơ
- N2. Được chưa nào?
- Tức là nếu như cặp vecơ chỉ phương của
- hai đường thẳng cùng phương với nhau thì
- hai đường thẳng đó hoặc song song hoặc
- trùng nhau. Tương tự với trường hợp của
- vecơ pháp tuyến.
- Tuy nhiên, với điều kiện hai vecơ chỉ
- phương cùng phương hoặc hai vecơ pháp
- tuyến cùng phương thì chúng ta chỉ biết
- rằng hai đường thẳng đó song song hoặc
- trùng nhau. Và để biết cụ thể hai đường
- thẳng đó trong trường hợp song song hay
- trùng nhau thì chúng ta sẽ phải xét số
- giao điểm của hai đường thẳng này. Cụ
- thể hơn đó là nếu như điểm A thuộc đường
- thẳng Delta 1 và điểm A cũng thuộc đường
- thẳng Delta 2 vậy thì chắc chắn hai
- đường thẳng này phải trùng nhau. Và
- ngược lại nếu như điểm A không thuộc
- đường thẳng Delta 2 thì hai đường thẳng
- Delta 1 và Delta 2 sẽ song song với
- nhau. Còn trong trường hợp thứ
- hai là delta 1 cắt delta 2 thì các em
- thấy rằng nếu như hai đường thẳng cắt
- nhau thì các cặp vecơ chỉ phương và vecơ
- pháp tuyến sẽ không cùng phương với
- nhau. Tức là nếu như delta 1 và delta 2
- cắp nhau tương đương với vectơ U1 không
- cùng phương với vectơ
- U2. Điều này cũng tương đương với lại
- vectơ N1 không cùng phương với vectơ N2.
- Dựa vào nhận xét thứ hai này, chúng ta
- hãy cùng làm bài tập
- sau. Bài tập số hai, xép vị trí tương
- đối của các cặp đường thẳng sau.
- Ở ví dụ này thì các đường thẳng đều cho
- dưới dạng là phương trình tổng quát nên
- ta sẽ xác định được một vectơ pháp tuyến
- của tương đường thẳng.
- Cặp đường thẳng đầu
- tiên delta 1 và delta 2 thì đường thẳng
- delta 1 có vectơ pháp tuyến là n1 tọa độ
- là 13. Đường thẳng delta 2 có vectơ pháp
- tuyến là n2 tọa độ là 1
- -1. Và ở đây các em thấy rằng là
- 1/1 khác 3/ -1.
- Tức là tọa độ của vectơ N1 không tỉ lệ
- với tọa độ của vectơ N2. Do đó, hai vcơ
- này không cùng phương với nhau và hai
- vecơ pháp tuyến của cặp đường thẳng
- không cùng phương thì tức là đường thẳng
- delta 1 sẽ cắt đường thẳng delta
- 2. Và ở cặp đường thẳng thứ hai là delta
- 3 và delta
- 4. Đường thẳng delta 3 có vecơ pháp
- tuyến là n3, tọa độ là 11.
- Đường thẳng delta 4 có vectơ pháp tuyến
- là N4 tọa độ là
- 22 thì thấy rằng vectơ N4 bằng hai lần
- vectơ N3 nên do đó vectơ N3 và vectơ N4
- cùng phương với nhau. Hai vectơ pháp
- tuyến của hai đường thẳng này cùng
- phương. Vậy tức là đường thẳng Delta 3
- và delta 4 có thể song song hoặc trùng
- nhau. Và bây giờ muốn biết cặp đường
- thẳng này cụ thể là song song hay trùng
- nhau, cô sẽ lấy một điểm thuộc đường
- thẳng Delta 3. Giả sử là điểm A có tọa
- độ 0 -1 thuộc Delta
- 3. Cô sẽ kiểm tra điểm A này có thuộc
- đường thẳng Delta 4 hay không.
- Nào, bây giờ chúng ta sẽ cùng thay tọa
- độ của điểm A vào phương trình của đường
- thẳng delta 4. Cô được 2 x 0 cộng 2 nh
- -1 + 2 và bằng 0. À vậy là điểm a cũng
- thuộc đường thẳng delta
- 4. Vậy thì do đó delta 3 và delta 4 phải
- trùng nhau. Chuyển sang cặp đường thẳng
- thứ ba.
- Đường thẳng delta 5 có một vectơ pháp
- tuyến là N5 tọa độ 1 -1.
- Đường thẳng delta 6 có một vectơ pháp
- tuyến là N6 tọa độ 3
- -3 thì thấy rằng vectơ N6 bằng 3 lần
- vectơ
- N5 nên vectơ N5 và vectơ N6 cùng phương
- với
- nhau. Và tương tự như ý B thì chúng ta
- sẽ lấy một điểm thuộc đường thẳng Delta
- 5 và kiểm tra xem điểm này có thuộc
- đường thẳng Delta 6 hay không.
- Thì giả sử cô lấy điểm B có tọa độ 1 2.
- Điểm này thuộc vào đường thẳng delta 5.
- Và bây giờ thay tọa độ của điểm B này
- vào phương trình đường thẳng của delta
- 6. Cô có 3 x 1 - 3 x 2 cộng với 1 và
- được kết quả là
- -2. Khác 0 phải không nào? Nên do đó
- điểm B sẽ không thuộc đường thẳng Delta
- 6.
- Vậy là hai đường thẳng này phải song
- song với nhau.
- Ở ví dụ này thì các em thấy rằng đó là
- cặp đường thẳng B và C lần lượt là trùng
- nhau và song song.
- Cụ thể hơn đó là thấy rằng hệ số của x
- và y của hai cặp đường thẳng này tỉ lệ
- với nhau. Ở cặp đường thẳng delta 3 và
- delta 4, hệ số của xy của delta 4 gấp
- đôi hệ số xy của delta 3 và hệ số xy của
- delta 6 gấp ba lần hệ số xy của delta 5.
- Tuy nhiên thì thấy rằng hệ số tự do của
- delta 4 cũng gấp hai lần hệ số tự do của
- delta 3 nên hai đường thẳng này trùng
- nhau. Và hệ số tự do của delta 6 thì lại
- không gấp ba lần hệ số tự do của delta 5
- nên hai đường thẳng này song song.
- Vậy thì từ ví dụ này cô có nhận xét
- rằng trong mặt phẳng tọa độ cho hai
- đường thẳng delta và delta' có phương
- trình tổng quát như này thì khi đó delta
- mà trùng với delta'ẩy thì tương đương
- với
- lại a/a' bằng b/b' b= c/c'.
- Tức là toàn bộ hệ số của hai đường thẳng
- này sẽ tỉ lệ với nhau. Và nếu như delta
- song song với delta'ẩy thì ta cũng có
- được a/a' =
- b/b'. Tuy nhiên lúc này không còn với
- c/c' mà phải khác c/c'. Vậy là từ nhận
- xét này, chúng ta có thể kiểm tra nhanh
- hai đường thẳng khi cho phương trình
- tổng quát song song hay là trùng nhau.
- No.
K
Khách
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây
Chưa có câu hỏi thảo luận nào về bài giao này
OLMc◯2022