
Johnson White
Giới thiệu về bản thân



































2y2+7y+112y2+7y+11−8y2−5y+78y2−5y+7
= 2y2+112y2−8y2+78y2=(2+112−8+78)y2=184y2
= 7y+7y−5y+78y−5y=(7+7−5+78−5)y=82y
= 11+7=18
= 184y2+82y+18
- You may be intelligent, but you should be careful about this. => No matter how intelligent you may be, you should be careful about this.
- Someone is going to paint my door. => I’m going to have my door painted.
- In spite of his intelligence, he doesn’t do well at school. => Although he is intelligent, he doesn’t do well at school.
- Is your motorbike black, Peter? => Is the motorbike you own black, Peter?
- If Nam arrived on time, we could start early. => Were Nam to arrive on time, we could start early.
- I refuse to pay the bill. (INTENTION) => I have no intention of paying the bill.
- He’s the best player our team has ever had. (NEVER) => Our team has never had a good player.
- I suppose you were very tired after your long walk. (MUST) =>You must have been tired after your long walk.
- I hope to see you there. (LOOK FORWARD) => I look forward to seeing you there.
- We get on very well with our next-door neighbors. (TERMS) =>We are on good terms with our next-door neighbors.
Ở đây ko phải là chỗ cho bạn hỏi đâu, Giao à.
a ) tứ giác ABCD là hình vuông
vì \widehat{A}=\widehat{B}=\widehat{C}=\widehat{D}=90^{^O}A=B=C=D=90O
và AB=BC
b ) Vì ABCD là hình vuông nên AB=BC=CD=DA=3cm
Câu 1.a
Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và lập sơ đồ lai từ P đến F₁.
- Cây đậu có hoa tím, quả dài thuần chủng:
- Kiểu gen: AABB (gen A cho hoa tím, gen B cho quả dài).
- Cây đậu hoa trắng, quả ngắn:
- Kiểu gen: aabb (gen a cho hoa trắng, gen b cho quả ngắn).
Sơ đồ lai từ P đến F₁:
Copy P: AABB (hoa tím, quả dài)
x
aabb (hoa trắng, quả ngắn)
------------------------
F₁: AaBb (hoa tím, quả dài)
Câu 1.b
Khi sử dụng cây F₁ để lai với một cây đậu khác, F₂ thu được phân li tính trạng màu sắc hoa và tính trạng hình dạng quả đều theo tỉ lệ 1:1. Hãy xác định kiểu gen của cây đậu đem lai với cây F₁.
Để F₂ có tỉ lệ phân li 1:1 về tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả, điều đó có nghĩa là cây đậu đem lai với cây F₁ phải là một cây đồng hợp lặn cho cả hai cặp gen.
- Cây F₁ có kiểu gen AaBb.
- Nếu cây lai với một cây hoa trắng, quả ngắn thì kiểu gen cây kia là aabb.
Sơ đồ lai:
Copy F₁: AaBb
x
aabb
-----------------------
F₂: 1 AaBb (hoa tím, quả dài) : 1 Aabb (hoa tím, quả ngắn) : 1 aaBb (hoa trắng, quả dài) : 1 aabb (hoa trắng, quả ngắn)
Ở đây, khi tính riêng về màu sắc hoa: 1 Hoa tím (Aa) và 1 Hoa trắng (aa) cũng cho tỉ lệ 1:1.
Tương tự cho hình dạng quả cũng cho tỉ lệ 1:1.
Câu 1.c
Trong một phép lai khác, F₁ phân li theo tỉ lệ 3:1 về tính trạng màu hoa, tính trạng về hình dạng quả thì đồng tính. Xác định kiểu gen của P.
Để F₁ phân li theo tỉ lệ 3:1 về tính trạng màu hoa, có nghĩa là bố mẹ phải có ít nhất một bố mẹ có thể dị hợp cho tính trạng này. Tức là ít nhất một trong số chúng không thuần chủng.
Giả sử cây bố hoặc cây mẹ của đoạn lai này là:
- Một cây có kiểu gen Aa (hoa tím) sẽ cho 3 hoa tím (Aa và AA) và 1 hoa trắng (aa). Cây còn lại đồng hợp lặn:
- Một cây có kiểu gen aa (hoa trắng).
Nếu cây bố và cây mẹ là:
- P1: Aa (hoa tím)
- P2: aa (hoa trắng)
Đối với hình dạng quả, do có tỉ lệ đồng tính thì có thể là cả hai cây này đều thuần chủng (hoặc cả hai đều dị hợp nhưng phải cùng kiểu). Giả sử:
- P1: AAbb (hoa tím, quả dài)
- P2: aaBB (hoa trắng, quả dài)
Sơ đồ lai từ P đến F₁:
Copy P1: AaBb
x
aabb
-----------------------
F₁: 3 AaBb (hoa tím) : 1 aabb (hoa trắng)
Tổng kết
- Câu 1.a: P1 = AABB, P2 = aabb.
- Câu 1.b: Cây lai là aabb.
- Câu 1.c: P1 có thể là AaBB và P2 là aabb (hoặc không xác định nếu P1, P2 đồng hợp lặn ứng với hoa trắng).
Giả sử chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là \(W\) và chiều dài là \(L\). Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức:
\(A = L \times W\)
Khi chiều rộng giảm đi 20%, chiều rộng mới sẽ là:
\(W^{'} = W \times \left(\right. 1 - 0.2 \left.\right) = W \times 0.8\)
Để diện tích không thay đổi, diện tích mới cũng phải bằng diện tích cũ, tức là:
\(L^{'} \times W^{'} = L \times W\)
Thay \(W^{'}\) vào công thức, ta có:
\(L^{'} \times \left(\right. W \times 0.8 \left.\right) = L \times W\)
Chia cả hai vế cho \(W\) (giả sử \(W \neq 0\)):
\(L^{'} \times 0.8 = L\)
Từ đó, ta tính chiều dài mới \(L^{'}\):
\(L^{'} = \frac{L}{0.8} = L \times 1.25\)
Điều này có nghĩa là chiều dài cần tăng lên 25%.
Vậy, chiều dài phải tăng thêm 25% để diện tích hình chữ nhật không thay đổi.
Giả sử chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là \(W\) và chiều dài là \(L\). Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức:
\(A = L \times W\)
Khi chiều rộng giảm đi 20%, chiều rộng mới sẽ là:
\(W^{'} = W \times \left(\right. 1 - 0.2 \left.\right) = W \times 0.8\)
Để diện tích không thay đổi, diện tích mới cũng phải bằng diện tích cũ, tức là:
\(L^{'} \times W^{'} = L \times W\)
Thay \(W^{'}\) vào công thức, ta có:
\(L^{'} \times \left(\right. W \times 0.8 \left.\right) = L \times W\)
Chia cả hai vế cho \(W\) (giả sử \(W \neq 0\)):
\(L^{'} \times 0.8 = L\)
Từ đó, ta tính chiều dài mới \(L^{'}\):
\(L^{'} = \frac{L}{0.8} = L \times 1.25\)
Điều này có nghĩa là chiều dài cần tăng lên 25%.
Vậy, chiều dài phải tăng thêm 25% để diện tích hình chữ nhật không thay đổi.
Giả sử chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là \(W\) và chiều dài là \(L\). Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức:
\(A = L \times W\)
Khi chiều rộng giảm đi 20%, chiều rộng mới sẽ là:
\(W^{'} = W \times \left(\right. 1 - 0.2 \left.\right) = W \times 0.8\)
Để diện tích không thay đổi, diện tích mới cũng phải bằng diện tích cũ, tức là:
\(L^{'} \times W^{'} = L \times W\)
Thay \(W^{'}\) vào công thức, ta có:
\(L^{'} \times \left(\right. W \times 0.8 \left.\right) = L \times W\)
Chia cả hai vế cho \(W\) (giả sử \(W \neq 0\)):
\(L^{'} \times 0.8 = L\)
Từ đó, ta tính chiều dài mới \(L^{'}\):
\(L^{'} = \frac{L}{0.8} = L \times 1.25\)
Điều này có nghĩa là chiều dài cần tăng lên 25%.
Vậy, chiều dài phải tăng thêm 25% để diện tích hình chữ nhật không thay đổi.
bạn cần giúp j