Bùi Quốc Dương

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Bùi Quốc Dương
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a)

MAB

Vì điểm MM là trung điểm của đoạn thẳng ABAB.

Suy ra $AM=MB=\dfrac{AB}2=\dfrac 42=2 (cm).

b) 

loading... Trường hợp 1.

MABxy

xMy^=60∘xMy=60.

loading... Trường hợp 2.

MABxy

xMy^=160∘xMy=160.

 

Số học sinh giỏi của lớp 6A là:

     720⋅40=1420740=14 (học sinh) 

Số học sinh trung bình của lớp 6A là:

     18⋅40=58140=5 (học sinh) 

Số học sinh khá của lớp 6A là:

     14+5=1914+5=19 (học sinh) 

Số học sinh yếu của lớp 6A là:

     40−(14+5+19)=240(14+5+19)=2 (học sinh) .

 

a) 12⋅43−203⋅45213432054

=23−163=32316

=−143=314 ;

b) 37+−619+47+−131973+196+74+1913

=(37+47)+(−619+−1319)=(73+74)+(196+1913)

=77+−1919=77+1919

=1+(−1)=0=1+(1)=0 ;

c) 35⋅89−79⋅35+35⋅26953989753+53926

=35⋅(89−79+269)=53(9897+926)

=35⋅279=53927

=35⋅3=533

=95=59.

1)

a) Tập hợp các điểm thuộc đoạn thẳng BDBD là B;C;DB;C;D, tập hợp các điểm thuộc không đoạn thẳng BDBD là A;EA;E.

b) Cặp đường thẳng song song là ABAB // DEDE.

c) Gợi ý: Liệt kê theo các giao điểm, có 5 giao điểm nên có 5 cặp đường thẳng cắt nhau.

Các cặp đường thẳng cắt nhau là

ABAB và AEAE cắt nhau tại AA.

BABA và BDBD cắt nhau tại BB.

AEAE và BDBD cắt nhau tại CC.

DEDE và DBDB cắt nhau tại DD.

EAEA và EDED cắt nhau tại EE.

2) 

a) 

Vì RR là trung điểm của đoạn thẳng MNMN, nên ta có MR=RN=MN:2MR=RN=MN:2.

Độ dài của đoạn thẳng MRMR hay RNRN là:

8:2=48:2=4 (cm)

b)

Nhìn hình vẽ, ta thấy RR nằm giữa PP và QQMN=MP+PQ+QNMN=MP+PQ+QNMR=MP+PRMR=MP+PR.

Độ dài của đoạn thẳng PQPQ là

8−3−3=2833=2 (cm).

Độ dài của đoạn thẳng PRPR là

4−3=143=1 (cm).

Từ đây, ta thấy PR:PQ=12PR:PQ=21,

Vậy RR là trung điểm PQPQ.

3)

Chọn 1 điểm nối với 1111 điểm còn lại ta được 1111 đường thẳng, làm như thế với 1212 điểm ta được 12.(12−1)=13212.(121)=132 đường thẳng. Nhưng mỗi đường thẳng lặp lại 22 lần nên số đường thẳng vẽ được là 132:2=66132:2=66 đường thẳng.

Qua 44 điểm không thẳng hàng sẽ vẽ được 66 đường thẳng.

Qua 44 điểm thẳng hàng vẽ được 11 đường thẳng nên số đường thẳng giảm đi 55 đường thẳng

Vậy số đường thẳng vẽ được là 66−5=61665=61 đường thẳng vậy ta vẽ được 61 đường thẳng.

a) Có 33 kết quả khác nhau trong mỗi lần lấy bóng là:

- Hòa lấy ra quả bóng đỏ (kí hiệu: Đ).

- Hòa lấy ra quả bóng xanh (kí hiệu: X).

- Hòa lấy ra quả bóng vàng (kí hiệu: V).

b) Hai điều chú ý của mô hình xác suất là:

- Hòa lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp.

- Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {Đ, X, V}. Các kí hiệu được giải thích ở phần trên.

c) Trong 99 lần lấy ngẫu nhiên, có 44 lần bạn Hòa lấy ra quả bóng màu Xanh.

Xác suất thực nghiệm của kết quả bạn Hòa lấy ra quả bóng màu Xanh là:

4:9=494:9=94
 

1) Hoa đun nước và đo nhiệt độ của nước tại một số thời điểm sau khi bắt đầu đun được kết quả như sau:

Số phút sau khi
bắt đầu đun
44 55 66 77 88 99 1010
 Nhiệt độ (∘C)(C)   4242   7575   8383   9191   9898   100100   105105 

a) Hoa đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào trong số các cách sau: quan sát, làm thí nghiệm hay lập bảng hỏi? (0,5 điểm)
b) Tìm các giá trị không hợp lí (nếu có) trong dữ liệu về nhiệt độ của nước mà Hoa đo được và giải thích? (0,5 điểm)

2) Cho dữ liệu ban đầu sau cho biết điểm kiểm tra môn Ngữ Văn của 1010 bạn trong tổ 1 lớp 6B.

66 ; 77 ; 66 ; 55 ; 88 ; 88 ; 77 ; 77 ; 66 ; 55

a) Lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây. (0,5 điểm)

 Điểm  55   ...   ...   ... 
 Số bạn  22  ...  ...  ...

b) Hãy cho biết đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. (0,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

1)

a) Hoa thu được dữ liệu trên bằng cách làm thí nghiệm (đo nhiệt độ nước tại một số thời điểm khi bắt đầu đun).

b) Giá trị 105105 là giá trị không hợp lí vì ở điều kiện bình thường, nước sôi ở 100100 độ C và sẽ bay hơi.

2)

a)

 Điểm  55  66 77 88 
 Số bạn  22 33 33 22

b) Đối tượng thống kê: Điểm kiểm tra môn Ngữ văn.

Tiêu chí thống kê: Điểm kiểm tra môn Ngữ văn được thống kê theo từng bạn trong tổ 1.

Ta có xy=−3=(−1).3=1.(−3).

Do đó:

+) x=−1y=3 suy ra x+y=(−1)+3=2 (nhận);

+) x=3y=−1 suy ra x+y=3+(−1)=2 (nhận);

+) x=−3y=1 suy ra x+y=(−3)+1=−2 (loại);

+) x =1y=−3 suy ra x+y=1+(−3)=−2 (loại).

Vậy ta có các cặp số (xy) là (−1;3) và (3;−1).

Diện tích ao mới gấp bốn lần diện tích của ao cũ nên diện tích tăng thêm gấp 3 lần diện tích ao cũ.

Diện tích ao cũ là:

     600: 3=200 (m2)

Diện tích ao mới là:

     200.4=800 (m2)

Vì ao mới có chiều dài gấp hai lần chiều rộng nên ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

Diện tích một hình vuông là:

     800:2=400 (m2)

Suy ra chiều rộng ao mới là 20 m.

Chiều dài ao mới là:

     20.2=40 (m)

Chu vi ao mới là:

     (40+20).2=120 (m)

Số cọc để rào xung quanh ao mới là:

     (120−2):1+1=118+1=119 (cọc).

a) Vì x  3x  5x  7 và x nhỏ nhất nên x = BCNN(3 , 5,  7).

Mà BCNN(3 , 5,  7) = 3.5.7=105.

Vậy x=105.

b) Gọi số phần quà nhiều nhất có thể chia là x (phần quà), x∈N∗.

Theo bài ra ta có 24⋮x36⋮x60⋮xx là nhiều nhất.

Suy ra x= ƯCLN(24,36,60).

24=23.336=22.3260=22.3.5.

Suy ra x=12.

Vậy mỗi túi có 2 gói bánh, 3 hộp sữa, 5 khăn len.

a) 53.25−25.12+75.53

=(53.25+75.53)−25.12

=53.(25+75)−25.12

=53.100−300

=5300−300

=5000.

b) 260:[5+7.(72:23−6)]−32

=260:[5+7.(72:8−6)]−9

=260:[5+7.3]−9

=260:26−9

=10−9

=1.