Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Hoàng Ngân
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Giả thiết

  • Hình chóp \(S . A B C D\) có đáy \(A B C D\)hình bình hành.
    \(\Rightarrow A B \parallel C D , \&\text{nbsp}; A D \parallel B C .\)
  • \(I\)trung điểm của cạnh \(S A\).
  • Mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right)\) đi qua ba điểm \(I , B , C\).

2. Phân tích: Mặt phẳng (IBC) đi qua những đâu?

Mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right)\) chứa:

  • \(I\) trên \(S A\),
  • \(B\)\(C\) — hai đỉnh kề của đáy.

⟹ Mặt phẳng này chắc chắn cắt hình chóp ở các mặt:

\(\left(\right. S A B \left.\right) , \&\text{nbsp}; \left(\right. S A D \left.\right) , \&\text{nbsp}; \left(\right. S C D \left.\right) , \&\text{nbsp}; \left(\right. S B C \left.\right) .\)

Ta sẽ tìm giao tuyến của \(\left(\right. I B C \left.\right)\) với từng mặt này.


3. Xác định các giao tuyến

(1) Mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S A B \left.\right)\)

  • \(I \in S A \subset \left(\right. S A B \left.\right)\),
  • \(B \in \left(\right. S A B \left.\right)\).

\(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S A B \left.\right) = I B .\)


(2) Mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S B C \left.\right)\)

  • \(B , C \in \left(\right. S B C \left.\right)\).

\(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S B C \left.\right) = B C .\)


(3) Mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S C D \left.\right)\)

  • \(C \in \left(\right. S C D \left.\right)\),
  • \(I\) không nằm trong (SCD), nhưng mặt phẳng (IBC) cắt mặt (SCD) theo một đường đi qua C.
  • Gọi \(K = \left(\right. I B C \left.\right) \cap S D .\)
    \(S , D \in \left(\right. S C D \left.\right)\), nên \(K \in S D\).

\(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S C D \left.\right) = C K .\)


(4) Mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S A D \left.\right)\)

  • \(I \in S A \subset \left(\right. S A D \left.\right)\),
  • \(K \in S D \subset \left(\right. S A D \left.\right)\).

\(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S A D \left.\right) = I K .\)


4. Các điểm chung của thiết diện

Ta có bốn điểm:

Điểm

Thuộc cạnh

Mặt phẳng sinh ra

I

SA

(SAB), (SAD)

B

AB

(SAB), (SBC)

C

CD

(SBC), (SCD)

K

SD

(SCD), (SAD)

⟹ Thiết diện là tứ giác \(I - B - C - K\).


5. Chứng minh hình dạng thiết diện là hình thang

Ta cần chứng minh:

\(I B \parallel C K .\)

Chứng minh \(I B \parallel C K\):

Ta làm việc bằng quan hệ song song trong không gian.

  • Trong đáy \(A B C D\)hình bình hành, ta có \(A B \parallel C D\).
  • Mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right)\) chứa \(I B\) (đi qua \(I , B\)) và \(C\).
    Mặt phẳng \(\left(\right. S C D \left.\right)\) chứa \(C D\)\(S D\).
  • Đường \(K\) là giao điểm của \(\left(\right. I B C \left.\right)\) với \(S D\), nên trong \(\left(\right. S C D \left.\right)\), đoạn \(C K \subset \left(\right. S C D \left.\right)\).

\(C K\) nằm trong mặt phẳng \(\left(\right. S C D \left.\right)\), còn \(C D \subset \left(\right. S C D \left.\right)\).

  • \(A B \parallel C D\)\(I\)trung điểm của SA, nên mặt phẳng \(\left(\right. I B C \left.\right)\) có thể xem như mặt phẳng song song với mặt phẳng (SCD) theo hướng \(A B \parallel C D\).

Nói cách khác:

\(I B \parallel C K .\)

6. Kết luận hình dạng thiết diện

Tứ giác \(I B C K\) có một cặp cạnh đối song song \(\left(\right. I B \parallel C K \left.\right)\)
Hình thang.


Kết luận cuối cùng:

\(\boxed{\text{Thi} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}} \text{t}\&\text{nbsp};\text{di}ệ\text{n}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp};\text{h} \overset{ˋ}{\imath} \text{nh}\&\text{nbsp};\text{ch} \overset{ˊ}{\text{o}} \text{p}\&\text{nbsp}; S . A B C D \&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˊ}{\overset{ }{\text{a}}} \text{t}\&\text{nbsp};\text{b}ở\text{i}\&\text{nbsp};\text{m}ặ\text{t}\&\text{nbsp};\text{ph}ẳ\text{ng}\&\text{nbsp}; \left(\right. I B C \left.\right) \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{h} \overset{ˋ}{\imath} \text{nh}\&\text{nbsp};\text{thang}\&\text{nbsp}; I B C K , \&\text{nbsp};\text{v}ớ\text{i}\&\text{nbsp}; I B \parallel C K .}\)

Tóm tắt lập luận ngắn gọn:

  1. \(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S A B \left.\right) = I B , \left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S B C \left.\right) = B C ,\)
    \(\left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S C D \left.\right) = C K , \left(\right. I B C \left.\right) \cap \left(\right. S A D \left.\right) = I K .\)
  2. Thiết diện là tứ giác \(I B C K .\)
  3. Vì đáy là hình bình hành \(\left(\right. A B \parallel C D \left.\right)\)\(I\) là trung điểm của \(S A\),
    nên \(I B \parallel C K .\)

Thiết diện là hình thang ( IBCK.