Giới thiệu về bản thân
| Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thư c |
Kích thước | Kích thước nhỏ (0,5 - 5,0 μm) | Kích thước lớn (10 - 100 μm) |
Nhân | Chưa hoàn chỉnh, không có màng bao bọc | Hoàn chỉnh, đã có màng bao bọc |
Vật chất di truyền | DNA dạng vòng, không liên kết với protein | DNA dạng thẳng, liên kết với protein |
Hệ thống nội màng | Không có | Có |
Bào quan | Ribosome | Ti thể, lục lạp, bộ máy Golgi, không bào,... |
Đại diện | Vi khuẩn | Nguyên sinh vật, nấm , thực vật, động vật |
Cấu tạo hệ tiêu hóa của con người không thể tiêu hóa được cellulose trong thực vật. Tuy nhiên ngoài cellulose trong thực vật còn chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết yếu mà con người có thể hấp thu được.
Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy giúp thức ăn di chuyển trơn tru trong đường ruột đồng thời cũng giúp cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài.
Khi muối chua rau quả (lên men lactic) người ta thường đổ ngập nước và đậy kín để tạo môi trường thiếu khí O2 (môi trường kị khí). Môi trường này sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển để thực hiện quá trình lên men lactic rau quả đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.
Tiêu chí | Pha sáng | Pha tối |
Nơi diễn ra | Thylakoid | Chất nền |
Điều kiện ánh sáng | Cần ánh sáng | Không cần ánh sáng |
Nguyên liệu tham gia | H2O, ADP, NADP+ | CO2, ATP, NADPH |
Sản phẩm tạo thành | O2 , ATP, NADPH | Chất hữu cơ, ADP, NADP+ |
- Nước muối sinh lí là dung dịch đẳng trương đối với các tế bào ở người nên các tế bào niêm mạc miệng không bị ảnh hưởng.
- Nước muối sinh lí là dung dịch ưu trương đối với vi khuẩn nên các vi khuẩn có hại trong miệng sẽ bị mất nước khiến quá trình phân chia của vi khuẩn bị hạn chế, thậm chí ngừng lại.
a. Mỗi ATP có cấu tạo gồm ba thành phần cơ bản:
- Phân tử adenine
- Phân tử đường ribose
- 3 gốc phosphate chứa 2 liên kết cao năng
b. Liên kết giữa các phosphate được gọi là liên kết cao năng vì khi phá vỡ liên kết giữa các các gốc phosphate sẽ giải phóng ra một lượng lớn năng lượng.