Giới thiệu về bản thân

gừng càng già càng cay , bia càng xay càng thích đèn càng lét càng sáng , thịt càng khét càng cay
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

ai kết bạn với mình mik giải hộ bài tập cho mik mới lớp 7 thôi

Quá trình hình thành liên kết HCl  Quá trình này diễn ra để cả hai nguyên tử đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm: hydrogen đạt cấu hình helium (2e lớp ngoài cùng), và chlorine đạt cấu hình argon (8e lớp ngoài cùng). 
  1. Cấu hình electron ban đầu:
    • Hydrogen (H): Có 1 electron lớp ngoài cùng (cần thêm 1e).
    • Chlorine (Cl): Có 7 electron lớp ngoài cùng (cần thêm 1e).
  2. Sự góp chung:
    • Mỗi nguyên tử (H và Cl) đều đóng góp 1 electron để tạo thành một cặp electron dùng chung.
  3. Tạo liên kết:
    • Cặp electron dùng chung này nằm giữa hạt nhân của H và Cl, tạo thành một liên kết đơn.
    • Liên kết này là liên kết cộng hóa trị có cực vì độ âm điện của Cl lớn hơn H, làm cho cặp electron dùng chung lệch về phía Cl. 
Sơ đồ mô tả  Sơ đồ mô tả bằng electron lớp ngoài cùng:  H⋅+⋅Cl̈∶→H∶Cl̈∶H center dot positive center dot modified Cl with double dot above colon right arrow H colon modified Cl with double dot above colonH⋅+⋅Cl̈∶→H∶Cl̈∶ Trong sơ đồ trên: 
  • Dấu chấm ( ⋅center dot) đại diện cho electron của H.
  • Các dấu chấm và gạch ngang (:) đại diện cho các electron của Cl.
  • Cặp electron nằm giữa H và Cl là cặp electron dùng chung, tạo thành liên kết. 
Công thức Lewis (công thức electron) có thể viết gọn lại như sau, trong đó dấu gạch ngang (-) đại diện cho cặp electron liên kết:  H−Cl̈∶H minus modified Cl with double dot above colonH−Cl̈∶ Would you like to discuss the tính chất vật lý của HCl, or perhaps explore how to vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion của phân tử NaCl?  Đang tạo đường liên kết công khai... Cảm ơn bạn Ý kiến phản hồi của bạn sẽ giúp Google cải thiện. Vui lòng xem Chính sách quyền riêng tư của chúng tôi. Chia sẻ thêm ý kiến phản hồiBáo cáo vấn đềĐóng
Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử  Khối lượng phân tử của ethanol là 46,0 amu. Ta tính khối lượng riêng lẻ của từng nguyên tố dựa trên phần trăm khối lượng đã cho: 
  • Khối lượng Carbon (C): mC=46,0×0,5214≈24,0m sub cap C equals 46 comma 0 cross 0 comma 5214 is approximately equal to 24 comma 0𝑚𝐶=46,0×0,5214≈24,0 amu.
  • Khối lượng Hydrogen (H): mH=46,0×0,1313≈6,0m sub cap H equals 46 comma 0 cross 0 comma 1313 is approximately equal to 6 comma 0𝑚𝐻=46,0×0,1313≈6,0 amu.
  • Khối lượng Oxygen (O): mO=46,0×0,3437≈16,0m sub cap O equals 46 comma 0 cross 0 comma 3437 is approximately equal to 16 comma 0𝑚𝑂=46,0×0,3437≈16,0 amu. 

Bước 2: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố  Sử dụng khối lượng nguyên tử xấp xỉ (C ≈is approximately equal to 12,0; H ≈is approximately equal to 1,0; O ≈is approximately equal to 16,0), ta tính số nguyên tử của mỗi loại: 
  • Số nguyên tử Carbon: nC=24,012,0=2n sub cap C equals the fraction with numerator 24 comma 0 and denominator 12 comma 0 end-fraction equals 2𝑛𝐶=24,012,0=2.
  • Số nguyên tử Hydrogen: nH=6,01,0=6n sub cap H equals the fraction with numerator 6 comma 0 and denominator 1 comma 0 end-fraction equals 6𝑛𝐻=6,01,0=6.
  • Số nguyên tử Oxygen: nO=16,016,0=1n sub cap O equals the fraction with numerator 16 comma 0 and denominator 16 comma 0 end-fraction equals 1𝑛𝑂=16,016,0=1

Trả lời:  Công thức hóa học của ethanol là C2H6Obold cap C sub 2 bold cap H sub 6 bold cap O𝐂𝟐𝐇𝟔𝐎
Bạn muốn tìm hiểu thêm về công thức cấu tạo của ethanol và các tính chất hóa học đặc trưng của nó không? Chúng ta có thể xem xét điều đó nhé?  Đang tạo đường liên kết công khai... Cảm ơn bạn Ý kiến phản hồi của bạn sẽ giúp Google cải thiện. Vui lòng xem Chính sách quyền riêng tư của chúng tôi. Chia sẻ thêm ý kiến phản hồiBáo cáo vấn đềĐóng
Nguyên tố sulfur (lưu huỳnh, kí hiệu là S) nằm ởô số 16, chu kì 3, nhóm VIA (hoặc nhóm 16 theo IUPAC)trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Vị trí này được xác định dựa trên số hiệu nguyên tử và cấu hình electron của nó.  Xác định vị trí của Sulfur  Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xác định bởi các yếu tố sau: 
  • Ô nguyên tố (Số thứ tự): Nguyên tử sulfur có 16 proton (Z=16), vì vậy nó nằm ở ô thứ 16.
  • Chu kì: Nguyên tử sulfur có 3 lớp electron, do đó nó thuộc về chu kì 3.
  • Nhóm: Nguyên tử sulfur có 6 electron ở lớp ngoài cùng, vì thế nó nằm ở nhóm VIA (hoặc nhóm 16). 
Tại sao lại ở đó?  Cấu hình electron đầy đủ của sulfur là 1s22s22p63s23p41 s squared 2 s squared 2 p to the sixth power 3 s squared 3 p to the fourth power1𝑠22𝑠22𝑝63𝑠23𝑝4
  • Số lớp electron (3) tương ứng với chu kì 3.
  • Tổng số electron hóa trị (ở lớp ngoài cùng) là 2+4=62 plus 4 equals 62+4=6, tương ứng với nhóm VIA.

Khi vô tình truy cập vào một trang web có nội dung xấu, các cách ứng xử hợp lý nhất là:

  • b) Đóng ngay trang web đó.
    • Đây là hành động đầu tiên và quan trọng nhất để bảo vệ bản thân khỏi những tác động tiêu cực của nội dung không lành mạnh. Việc đóng trang web ngay lập tức giúp bạn tránh tiếp xúc với các thông tin độc hại, hình ảnh không phù hợp hoặc nguy cơ bị nhiễm mã độc.
  • c) Đề nghị bố mẹ, thầy cô hoặc người có trách nhiệm ngăn chặn truy cập trang web đó.
    • Nếu bạn là trẻ em hoặc thanh thiếu niên, việc thông báo cho người lớn đáng tin cậy là cách tốt nhất để giải quyết vấn đề một cách triệt để. Người lớn có thể sử dụng các công cụ chặn trang web (như phần mềm lọc nội dung, cài đặt parental control trên thiết bị) để ngăn chặn truy cập trang web đó trong tương lai, bảo vệ bạn và những người khác trong gia đình. 

Các cách ứng xử không hợp lý:

  • a) Tiếp tục truy cập trang web đó.
    • Hành động này rất nguy hiểm vì nó có thể khiến bạn tiếp xúc với nội dung gây hại về mặt tâm lý, hoặc làm tăng nguy cơ máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
  • d) Gửi trang web đó cho bạn bè xem.
    • Việc này là một hành động vô trách nhiệm và có thể gây hại cho bạn bè của bạn. Nó làm lan truyền nội dung xấu, ảnh hưởng tiêu cực đến người khác và tạo ra một môi trường mạng không an toàn.

1 trang web

  • Những cách ứng xử nào sau đây là hợp lí khi truy cập một ...12 thg 6, 2025 — Những cách ứng xử sau đây là hợp lí khi truy cập một trang web có nội dung xấu là: b) Đóng ngay trang web đó. c) Đề ...
Quy định về tốc độ giới hạn Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới phụ thuộc vào loại đường (trong hay ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi hay đường một chiều có một làn xe cơ giới) và loại phương tiện. Người điều khiển phương tiện phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu được ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. 
  • Trong khu vực đông dân cư:
    • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: Tối đa 60 km/h.
    • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: Tối đa 50 km/h.
  • Ngoài khu vực đông dân cư:
    • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: Tối đa 70 km/h (với xe máy) hoặc lên đến 80 km/h (với ô tô con, xe tải < 3.5 tấn).
    • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: Tối đa 60 km/h (với xe máy) hoặc lên đến 70 km/h (với ô tô con, xe tải < 3.5 tấn).
  • Trên đường cao tốc: Tốc độ tối đa cho phép không vượt quá 120 km/h và phải tuân thủ biển báo tốc độ trên từng đoạn đường cụ thể. 
Quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu Người điều khiển xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước xe mình; ở những nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", phải giữ khoảng cách an toàn ghi trên biển báo. 
  • Điều kiện mặt đường khô ráo:
    • Tốc độ đến 60 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu là 35 m.
    • Tốc độ trên 60 - 80 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu là 55 m.
    • Tốc độ trên 80 - 100 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu là 70 m.
    • Tốc độ trên 100 - 120 km/h: Khoảng cách an toàn tối thiểu là 100 m.
  • Điều kiện trời mưa, sương mù, mặt đường trơn trượt hoặc địa hình quanh co: Người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp, lớn hơn trị số quy định hoặc trị số ghi trên biển báo. 
Tại sao việc tuân thủ lại quan trọng? Việc tuân thủ các quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn giao thông, giúp người lái xe có đủ thời gian và không gian để xử lý các tình huống bất ngờ, giảm thiểu nguy cơ tai nạn. 
Quy định về Tốc độ Giới hạn Tối đa Tốc độ tối đa cho phép phụ thuộc vào loại đường (trong hay ngoài khu đông dân cư, đường cao tốc), loại phương tiện và có thể được điều chỉnh bằng hệ thống biển báo hiệu giao thông.  Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
  • 60 km/h: Dành cho tất cả các phương tiện cơ giới, trừ các loại xe được quy định tốc độ thấp hơn.
  • 50 km/h hoặc 40 km/h: Nếu có biển báo tốc độ tương ứng hoặc đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự, tốc độ tối đa không quá 40 km/h. 
Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) Tốc độ tối đa cho phép khác nhau tùy theo loại xe và loại đường (đường đôi có dải phân cách hay đường hai chiều) và được quy định cụ thể trong Thông tư. Ví dụ, xe ô tô con có thể chạy tối đa 90 km/h trên đường đôi.  Trên đường cao tốc
  • Tối đa: Không vượt quá 120 km/h.
  • Tối thiểu: Không được nhỏ hơn 60 km/h, trừ trường hợp có quy định khác. 
Quy định về Khoảng cách An toàn Tối thiểu Người điều khiển phương tiện phải chủ động giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước xe của mình. Trong điều kiện giao thông bình thường, khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định như sau: 

Tốc độ lưu thông (km/h)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (mét)

Dưới 60

Người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp

60

35 mét

Từ trên 60 đến 80

55 mét

Từ trên 80 đến 100

70 mét

Từ trên 100 đến 120

100 mét

Lái xe cần tuân thủ các biển báo về khoảng cách an toàn tối thiểu (nếu có) trên đường và áp dụng các mẹo như "quy tắc 3 giây" để ước lượng khoảng cách an toàn. 

Ai mà muốn kết bạn với mình thì kết bạn nha