Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Ngọc Bích
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

tui cũng ko biết. Lạ thật. Chắc máy lỗi


Dưới đây là ví dụ về một bảng tính đơn giản ghi lại các khoản chi tiêu của gia đình trong tháng. Em có thể nhập dữ liệu này vào Excel hoặc Google Sheets. Bảng tính ví dụ (Giả định nằm ở dải ô từ A1 đến D9):


A

B

C

D

1

Ngày

Khoản mục chi

Số tiền (VNĐ)

Ghi chú

2

01/11

Tiền nhà

3,500,000


3

05/11

Tiền điện, nước

850,000


4

10/11

Thực phẩm (đợt 1)

2,200,000


5

15/11

Internet, di động

400,000


6

20/11

Xăng xe

600,000


7

25/11

Thực phẩm (đợt 2)

1,800,000


8

28/11

Mua sắm quần áo

1,500,000


9

Tổng cộng


10,850,000


a)Tổng chi tiêu là 10,850,000 VNĐ.

b)Khoản chi nhiều nhất là 400,000 VNĐ

c) 7 khoản đã chi

d)Trung bình mỗi khoản chi là 1,550,000 VNĐ.


Các công thức được đưa ra đều sai cú pháp trong Excel (hoặc các chương trình bảng tính khác). Dưới đây là phân tích chi tiết lỗi sai và cách sửa lại cho đúng:

Công thức sai

Lỗi sai

Công thức đúng

a) =SUM(1.5 A1:A5)

Thiếu dấu phân cách (dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy, tùy cài đặt máy tính) giữa đối số thứ nhất (

1.5

) và đối số thứ hai (

A1:A5

).

=SUM(1.5, A1:A5) 

(hoặc sử dụng dấu chấm phẩy nếu máy tính yêu cầu)

b) =SUM(K1:H 1)

Có dấu cách thừa giữa cột

 H 

và hàng

 1

. Địa chỉ ô phải viết liền nhau.

=SUM(K1:H1)

c) =SUM B1:B3

Thiếu dấu ngoặc đơn

 () 

để bao bọc các đối số của hàm.

=SUM(B1:B3)

d) =SUM (45+24)

Mặc dù công thức này có thể không báo lỗi cú pháp ngay lập tức, việc sử dụng hàm

 SUM() 

cho một biểu thức tính toán đơn giản là không cần thiết và không tối ưu.

=(45+24) 

hoặc

 =69

Chi tiết cách sửa: a) Thiếu dấu phân cách đối số: Để hàm SUM hiểu rằng có hai đối số riêng biệt cần cộng (một số cố định 1.5 và một phạm vi A1:A5), bạn cần phân tách chúng bằng dấu phẩy.
  • Sửa thành: =SUM(1.5, A1:A5)
b) Dư khoảng trắng trong địa chỉ ô: Địa chỉ ô trong Excel phải tuân thủ định dạng chữ-số liền nhau (ví dụ: H1, không phải H 1).
  • Sửa thành: =SUM(K1:H1)
c) Thiếu dấu ngoặc đơn: Mọi hàm trong Excel đều yêu cầu dấu ngoặc đơn () để chứa các đối số đầu vào.
  • Sửa thành: =SUM(B1:B3)
d) Sử dụng hàm không cần thiết: Hàm SUM được thiết kế để cộng nhiều ô hoặc phạm vi. Khi bạn chỉ cộng hai số cố định, bạn chỉ cần dùng toán tử cộng + trực tiếp, không cần gọi hàm.
  • Sửa thành: =(45+24)
Để tính tổng các ô từ C3 đến C7, các phương án đúng là b. =SUM(C3:C7) và e. =SUM(C3, C4, C5, C6, C7).
Explanation
  • b. =SUM(C3:C7): Đây là cách viết chuẩn và thông dụng nhất trong các chương trình bảng tính (như Excel, Google Sheets). Dấu hai chấm (:) biểu thị một "phạm vi" (range) liên tục từ ô đầu đến ô cuối, bao gồm tất cả các ô ở giữa.
  • e. =SUM(C3, C4, C5, C6, C7): Cách này cũng đúng về mặt cú pháp. Nó liệt kê từng ô riêng lẻ và sử dụng dấu phẩy (hoặc dấu chấm phẩy tùy theo cài đặt ngôn ngữ của máy tính) làm dấu phân cách đối số. Hàm sẽ tính tổng của tất cả các ô được liệt kê.
Why other options are incorrect
  • a. =SUM(C3-C7): Đây là cú pháp sai. Dấu gạch ngang (-) là toán tử trừ. Công thức này sẽ lấy giá trị trong ô C3 trừ đi giá trị trong ô C7, sau đó cố gắng tính tổng một số duy nhất (kết quả của phép trừ), điều này không có ý nghĩa trong ngữ cảnh tính tổng một dải ô.
  • c. =SUM(C3...C7): Cú pháp này không chuẩn. Dấu ba chấm (...) không được sử dụng để xác định phạm vi trong công thức bảng tính.
  • d. =TONG(C3:7): Có hai lỗi trong phương án này:
    • Tên hàm TONG không phải là tên hàm chuẩn quốc tế; tên hàm chuẩn là SUM (trừ khi bạn đang sử dụng phiên bản phần mềm bảng tính đã Việt hóa hoàn toàn).
    • Cú pháp địa chỉ ô C3:7 không hợp lệ vì địa chỉ ô cuối cùng bị thiếu ký tự cột (phải là C7).

Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, và COUNT là những hàm cơ bản và quan trọng nhất trong bảng tính (ví dụ: Microsoft Excel hoặc Google Sheets), dùng để thực hiện các phép tính thống kê nhanh chóng trên một phạm vi dữ liệu. Dưới đây là ý nghĩa chi tiết của từng hàm: 1. Hàm SUM
  • Ý nghĩa: Tính tổng của tất cả các giá trị số trong một phạm vi (một dãy ô) được chỉ định.
  • Mục đích sử dụng: Dùng để cộng dồn ngân sách, tính tổng số lượng hàng bán ra, hoặc bất kỳ trường hợp nào cần biết tổng giá trị của một tập hợp số.
  • Cú pháp ví dụ: =SUM(A1:A10) sẽ tính tổng các số từ ô A1 đến A10.
2. Hàm AVERAGE
  • Ý nghĩa: Tính giá trị trung bình cộng của các giá trị số trong một phạm vi. Hàm này cộng tất cả các số lại và chia cho số lượng các ô chứa số.
  • Mục đích sử dụng: Dùng để tìm điểm trung bình môn học, mức lương trung bình, hoặc hiệu suất bán hàng trung bình.
  • Cú pháp ví dụ: =AVERAGE(B2:B20) sẽ trả về giá trị trung bình của các số từ ô B2 đến B20.
3. Hàm MAX
  • Ý nghĩa: Tìm giá trị số lớn nhất (tối đa) trong một phạm vi dữ liệu đã chọn.
  • Mục đích sử dụng: Dùng để xác định điểm cao nhất trong lớp, mức doanh thu cao nhất trong tháng, hoặc nhiệt độ cao nhất được ghi nhận.
  • Cú pháp ví dụ: =MAX(C:C) sẽ tìm số lớn nhất trong toàn bộ cột C.
4. Hàm MIN
  • Ý nghĩa: Tìm giá trị số nhỏ nhất (tối thiểu) trong một phạm vi dữ liệu đã chọn.
  • Mục đích sử dụng: Dùng để xác định điểm thấp nhất, chi phí sản xuất thấp nhất, hoặc thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất.
  • Cú pháp ví dụ: =MIN(D5:D50) sẽ tìm số nhỏ nhất trong phạm vi từ ô D5 đến D50.
5. Hàm COUNT
  • Ý nghĩa: Đếm số lượng các ô trong một phạm vi chứa dữ liệu là số. Hàm này bỏ qua các ô trống và các ô chứa văn bản.
  • Mục đích sử dụng: Dùng để đếm số lượng mục nhập dữ liệu, số lượng sinh viên đã nộp bài (nếu cột điểm là số), hoặc số lượng giao dịch thành công.
  • Cú pháp ví dụ: =COUNT(E:E) sẽ đếm xem có bao nhiêu ô trong cột E chứa giá trị số.
Tóm lại, những hàm này cung cấp nền tảng cơ bản để tóm tắt và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả trong bất kỳ chương trình bảng tính nào.

=TÊN_HÀM(đối_số1, đối_số2, ...)

Khi truy cập phải một trang web có nội dung xấu, chúng ta cần:

- Đóng ngay các trang thông tin đó.

- Nhờ người lớn cài phần mềm chặn truy cập các trang web xấu.


Thiết bị vào – ra trên điện thoại là Màn hình cảm ứng.

Giải thích:

+ Thiết bị vào : Khi hạm, vuốt, gõ phím ảo trên màn hình, màn hình cảm ứng sẽ nhận các thao tác đó làm dữ liệu đầu vào và gửi đến bộ xử lý của điện thoại.

+ Thiết bị ra : Đồng thời, màn hình là nơi hiển thị thông tin, hình ảnh, video, giao diện ứng dụng từ điện thoại ra cho người dùng xem.

Thiết bị vào – ra trên điện thoại là Màn hình cảm ứng.

Giải thích:

+ Thiết bị vào : Khi hạm, vuốt, gõ phím ảo trên màn hình, màn hình cảm ứng sẽ nhận các thao tác đó làm dữ liệu đầu vào và gửi đến bộ xử lý của điện thoại.

+ Thiết bị ra : Đồng thời, màn hình là nơi hiển thị thông tin, hình ảnh, video, giao diện ứng dụng từ điện thoại ra cho người dùng xem.