PHẠM HỒNG TUYẾT NHI

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của PHẠM HỒNG TUYẾT NHI
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
  1. Tính lượng gạo tiêu thụ mỗi ngày:
    \(\frac{5\text{kg}}{16\text{ng}\overset{ˋ}{\text{a}}\text{y}}=0.3125\text{kg}/\text{ng}\overset{ˋ}{\text{a}}\text{y}.\)
    • Tổng gạo đã dùng từ ngày 1 đến hết ngày 16 là 5 kg.
    • Nhà Minh sử dụng 5 kg trong 16 ngày, vậy mỗi ngày sẽ dùng:
  2. Tính số gạo còn lại:
    • Mẹ Minh kiểm tra và còn lại 1 kg gạo.
  3. Tính số ngày gạo còn lại đủ dùng:
    \(\frac{1\text{kg}}{0.3125\text{kg}/\text{ng}\overset{ˋ}{\text{a}}\text{y}}=3,2\text{ng}\overset{ˋ}{\text{a}}\text{y}.\)
    • Nếu mỗi ngày dùng 0.3125 kg gạo, số ngày gạo còn lại sẽ đủ dùng là:
  4. Tính ngày hết gạo:
    • Nhà Minh còn 1 kg gạo và đủ dùng trong khoảng 3 ngày. Từ ngày 16/5, gạo sẽ hết vào ngày 19/5.

Vậy, nếu tiếp tục như vậy, gạo sẽ hết vào ngày 19 tháng 5.

a) Tính AM và MB

Vì M là trung điểm của AB nên:

AM=MB=42=2 cmAM = MB = \frac{4}{2} = 2 \text{ cm}AM=MB=24=2 cm

b) Đo góc xMy

Ta có:

xMy=180∘−(AMx+BMy)=180∘−(50∘+70∘)=60∘xMy = 180^\circ - (AMx + BMy) = 180^\circ - (50^\circ + 70^\circ) = 60^\circxMy=180(AMx+BMy)=180(50+70)=60

Kết quả: xMy = 60°.

  • Số học sinh giỏi:

720×40=14\frac{7}{20} \times 40 = 14

  • Số học sinh trung bình:

18×40=5\frac{1}{8} \times 40 = 5

  • Số học sinh khá:

14+5=1914 + 5 = 19

  • Số học sinh yếu:

40−(14+5+19)=240 - (14 + 5 + 19) = 2

Kết quả:

  • Học sinh giỏi: 14
  • Học sinh khá: 19
  • Học sinh trung bình: 5
  • Học sinh yếu: 2

  • 203⋅45⋅21⋅34=20×4×2×33×5×1×4=48060=8\frac{20}{3} \cdot \frac{4}{5} \cdot \frac{2}{1} \cdot \frac{3}{4} = \frac{20 \times 4 \times 2 \times 3}{3 \times 5 \times 1 \times 4} = \frac{480}{60} = 8
  • 320⋅54=3×520×4=1580=316\frac{3}{20} \cdot \frac{5}{4} = \frac{3 \times 5}{20 \times 4} = \frac{15}{80} = \frac{3}{16}

Vậy:

23−8−316=−223−316\frac{2}{3} - 8 - \frac{3}{16} = -\frac{22}{3} - \frac{3}{16}

Quy đồng:

−35248−948=−36148-\frac{352}{48} - \frac{9}{48} = -\frac{361}{48}

b)

37+(−619)+47+(−1319)\frac{3}{7} + \left(-\frac{6}{19}\right) + \frac{4}{7} + \left(-\frac{13}{19}\right)

 

  • 37+47=77=1
  • −619−1319=−1919=−1-\frac{6}{19} - \frac{13}{19} = -\frac{19}{19} = -1

a) Các điểm thuộc đoạn thẳng BD và không thuộc BD

  • Các điểm thuộc đoạn thẳng BD: B, C, D (vì C nằm giữa B và D).
  • Các điểm không thuộc đoạn BD: A, E (vì chúng không nằm trên BD).

b) Các cặp đường thẳng song song

  • Trong hình có hai đường thẳng nằm ngang, đó là AB và DE, nên chúng là đường thẳng song song.

c) Các cặp đường thẳng cắt nhau và giao điểm

  • AB cắt BD tại B.
  • DE cắt BD tại D.
  • BD cắt CE tại C.
  • AB cắt CE tại A.
  • DE cắt CE tại E.
  • Bài 2: Trung điểm đoạn thẳng

    a) Tính độ dài MR và RN

    RRR là trung điểm của đoạn MN=8MN = 8MN=8 cm:

    MR=RN=82=4 cm.MR = RN = \frac{8}{2} = 4 \text{ cm}.MR=RN=28=4 cm.

    b) Xét R có phải trung điểm của PQ không?

  • MP=NQ=3MP = NQ = 3MP=NQ=3 cm.
  • Độ dài PQ=MN−MP−NQ=8−3−3=2PQ = MN - MP - NQ = 8 - 3 - 3 = 2PQ=MNMPNQ=833=2 cm.
  • Vì khoảng cách từ RRR đến mỗi điểm P,QP, QP,Q4 - 3 = 1 cm.
  • Do RP=RQ=1RP = RQ = 1RP=RQ=1 cm, nên R là trung điểm của PQ.

  • Bài 3: Số đường thẳng đi qua 12 điểm

  • Nếu không có điểm nào thẳng hàng, số đường thẳng có thể vẽ là: C(12,2)=12×112=66.C(12,2) = \frac{12 \times 11}{2} = 66.C(12,2)=212×11=66.
  • Nhưng có 4 điểm thẳng hàng, chỉ tạo ra 1 đường thẳng thay vì C(4,2)=6C(4,2) = 6C(4,2)=6.
  • Nên số đường thẳng thực sự vẽ được là: 66−6+1=61.66 - 6 + 1 = 61.666+1=61.

a) Có 3 kết quả khác nhau có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng: Xanh, Đỏ, Vàng.

b) Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi:

  • Mỗi lần lấy bóng là độc lập vì bóng được trả lại sau mỗi lần lấy.
  • Xác suất lý thuyết của mỗi màu bằng nhau vì số lượng bóng mỗi màu trong hộp là như nhau (1 xanh, 1 đỏ, 1 vàng).

c) Xác suất thực nghiệm của việc lấy ra bóng màu xanh:

  • Số lần lấy được bóng xanh: 4 lần (các lần 1, 3, 5, 6).
  • Tổng số lần thử: 9 lần.
  • Xác suất thực nghiệm =9

Câu 1:

a) Hoa thu được dữ liệu trên bằng làm thí nghiệm, vì cô ấy đã trực tiếp đun nước và đo nhiệt độ theo thời gian.

b) Giá trị không hợp lý trong bảng là 105°C.

  • Nước sôi ở 100°C (ở điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn). Nếu không có yếu tố áp suất cao hơn bình thường hoặc chất lạ trong nước, nước không thể đạt 105°C khi đun bằng bếp thông thường.
  • Điều này có thể do sai sót khi đo hoặc ghi chép.
  • a) Bảng thống kê tần số điểm số của 10 bạn trong tổ 1 lớp 6B:

    Điểm 5 6 7 8
    Số bạn 2 3 3 2

    b)

  • Đối tượng thống kê: Điểm kiểm tra môn Ngữ Văn của 10 bạn trong tổ 1 lớp 6B.
  • Tiêu chí thống kê: Điểm số mà mỗi bạn đạt được.