Lê Hồng Tâm

Giới thiệu về bản thân

?)0#
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Dù hầu hết thực vật có hoa lưỡng tính nhưng ít khi tự thụ phấn vì chúng có nhiều cơ chế hạn chế hiện tượng này nhằm tăng biến dị di truyền. Các cơ chế gồm: nhị và nhuỵ không chín đồng thời, cấu trúc hoa bất lợi cho tự thụ phấn, hiện tượng tự bất thụ phấn (hạt phấn không thể thụ tinh noãn cùng hoa). Ngoài ra, sự thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng, gió... nên phấn thường rơi vào hoa khác, giúp tăng khả năng thích nghi cho loài.

a) M(x)=A(x)-2B(x)+C(x)

⇔M(x)=2x^5-4x^3+

81 giờ (h) hay gọi là 3 ngày 9 giờ.

Lý do là:
1 ngày = 24 giờ,

\(81 \div 24 = 3 \&\text{nbsp};\text{ng} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{y} \&\text{nbsp};\text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{d}ư\&\text{nbsp}; 9 \&\text{nbsp};\text{gi}ờ .\)
  • Phương trình phản ứng:
    \(C H_{3} C O O H + C_{2} H_{5} O H \overset{H_{2} S O_{4}}{\rightarrow} C H_{3} C O O C_{2} H_{5} + H_{2} O\)
  • Số mol acetic acid: \(0 , 1\) mol
  • Số mol ethanol: \(0 , 113\) mol
  • Chất giới hạn: acetic acid (0,1 mol)
  • Khối lượng ester lý thuyết: \(0 , 1 \times 88 = 8 , 8\) g
  • Khối lượng ester thực tế: 5,28 g
  • Hiệu suất:
    \(\frac{5 , 28}{8 , 8} \times 100 \% = 60 \%\)

Kết quả: Hiệu suất = 60%.

a. Phương trình phản ứng:

\(C_{5} H_{11} O H + C H_{3} C O O H \overset{H_{2} S O_{4}}{\rightarrow} C_{5} H_{11} C O O C H_{3} + H_{2} O\)

b. Tính m:

  • Số mol isoamylic alcohol = \(0 , 025 \&\text{nbsp};\text{mol}\).
  • Số mol ester = 0,025 mol.
  • Khối lượng isoamyl acetate (nếu hiệu suất 100%) = \(0 , 025 \times 130 = 3 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}\).
  • Khối lượng ester thực tế = \(3 , 25 \times 0 , 7 = 2 , 275 \&\text{nbsp};\text{g}\).

Vậy, \(m = 2 , 275 \&\text{nbsp};\text{g}\).

  1. Mỗi đơn vị uống chuẩn chứa 10 gam cồn nguyên chất. Nam giới có thể uống tối đa 2 đơn vị mỗi ngày, tức là 20 gam cồn.
  2. Rượu có độ cồn 36% có nghĩa là trong mỗi 100 gam rượu, có 36 gam cồn nguyên chất.
  3. Để có 20 gam cồn, lượng rượu cần là:
    \(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{r}ượ\text{u} = \frac{20}{0 , 36} = 55 , 56 \&\text{nbsp};\text{gam}\&\text{nbsp};\text{r}ượ\text{u}\)
  4. Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/ml, tức là mỗi ml rượu nặng 0,8 gam. Vậy, thể tích rượu cần là:
    \(\text{Th}ể\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\imath} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{r}ượ\text{u} = \frac{55 , 56}{0 , 8} = 69 , 45 \&\text{nbsp};\text{ml} = 0 , 06945 \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˊ}{\imath} \text{t}\)

Vậy nam giới có thể uống tối đa 0,06945 lít (khoảng 69,5 ml) rượu mỗi ngày.

12x−4+5x=3(x+1)

\(12 x + 5 x - 4 = 3 x + 3\)

\(17 x - 4 = 3 x + 3\)

\(17 x - 3 x = 3 + 4\)

\(14 x = 7\) \(x = \frac{7}{14}\)

\(x = \frac{1}{2}\)

Aldehyde có công thức phân tử C₅H₁₀O, ví dụ như pentanal (C₅H₁₀O), khi phản ứng với natri borohydride (NaBH₄) sẽ xảy ra phản ứng khử. Trong phản ứng này, NaBH₄ sẽ cung cấp hydro (H⁻) để khử nhóm aldehyde (-CHO) thành nhóm alcol (-CH₂OH).

Phản ứng tổng quát là:

R-CHO + NaBH₄ → R-CH₂OH + NaBO₂ (hoặc NaBH₃O)

Trong đó:

  • R-CHO là aldehyde (ví dụ như pentanal).
  • NaBH₄ là natri borohydride.
  • R-CH₂OH là sản phẩm alcol (pentanol nếu là pentanal).

Ví dụ cụ thể với pentanal (C₅H₁₀O):

CH₃(CH₂)₃CHO + NaBH₄ → CH₃(CH₂)₃CH₂OH

Ở đây, pentanal (CH₃(CH₂)₃CHO) phản ứng với NaBH₄ để tạo ra pentanol (CH₃(CH₂)₃CH₂OH).

Tóm lại, phản ứng của aldehyde C₅H₁₀O với NaBH₄ là phản ứng khử, chuyển aldehyde thành alcol.