Giới thiệu về bản thân

Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ? Ai hỏi ?
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Những phương án đúng là a f

Một số phần mềm bảng tính phổ biến bao gồm Microsoft ExcelGoogle Sheets và LibreOffice Calc

Nếu bạn A chọn một vùng ô trên bảng tính là A4:C10 thì số ô trong nó là 12 ô

Bước 1: Chọn vùng dữ liệu.

Bước 2: Sử dụng các lệnh định dạng dữ liệu trong nhóm lệnh FontAlignment của thẻ Home

Cách 1: Chỉnh sửa dữ liệu nhập trực tiếp tại ô tính.

- Bước 1. Nháy đúp chuột vào ô tính để xuất hiện con trỏ soạn thảo.

- Bước 2. Thực hiện chỉnh sửa dữ liệu, gõ phím Enter để hoàn tất.

Cách 2: Chỉnh sửa dữ liệu cho ô tính thông qua vùng nhập dữ liệu.

- Bước 1. Chọn ô tính.

- Bước 2. Nháy chuột vào vùng nhập liệu.

- Bước 3. Thực hiện chỉnh sửa dữ liệu, gõ phím Inter để hoàn tất

Các bước chi tiết
  1. Chọn ô: Nhấp chuột vào ô bạn muốn nhập dữ liệu.
  2. Nhập giá trị: Gõ trực tiếp giá trị bạn muốn (số, chữ, ngày tháng...) vào ô đó.
  3. Hoàn tất: Nhấn phím Enter để xác nhận và lưu giá trị vào ô. 

1. Địa chỉ ô (Cell Address)

  • Địa chỉ ô là vị trí xác định một ô trên trang tính, được xác định bởi tên cột (ký hiệu chữ cái) và số dòng (ký hiệu số).
  • Ví dụ:
    • A1 là ô tại cột A và dòng 1.
    • C5 là ô tại cột C và dòng 5.
  • Có 3 loại địa chỉ ô trong Excel:
    • Địa chỉ tương đối: Cột và dòng đều có thể thay đổi khi sao chép công thức (ví dụ: A1).
    • Địa chỉ tuyệt đối: Cố định cột và dòng khi sao chép, được ký hiệu bằng dấu $ trước cột và dòng (ví dụ: $A$1).
    • Địa chỉ hỗn hợp: Cố định cột hoặc cố định dòng, ví dụ: $A1 (cố định cột A, dòng thay đổi) hoặc A$1 (cột thay đổi, cố định dòng 1).
    • 2. Địa chỉ vùng dữ liệu (Range Address)
    • Địa chỉ vùng dữ liệu là tập hợp các ô liên tiếp trên trang tính, được xác định bằng địa chỉ ô đầu tiên và địa chỉ ô cuối cùng của vùng, cách nhau bởi dấu hai chấm :.
    • Ví dụ:
      • A1:C5 là vùng dữ liệu gồm tất cả các ô từ cột A đến cột C và từ dòng 1 đến dòng 5.
      • B2:B10 là vùng dữ liệu gồm các ô từ B2 đến B10.
    • Tương tự như địa chỉ ô, địa chỉ vùng dữ liệu cũng có thể là:
      • Tương đối (ví dụ: A1:C5)
      • Tuyệt đối (ví dụ: $A$1:$C$5)
      • Hỗn hợp (ví dụ: $A$1:C$5

Ai hoiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii