Giới thiệu về bản thân
1. Đặt tên rõ ràng, dễ hiểu
- Tên thư mục/tệp nên thể hiện nội dung bên trong.
2. Có hệ thống phân loại
- Sử dụng thư mục cha - con để sắp xếp tài liệu theo môn học, dự án, năm, v.v.
3. Thêm ngày tháng (nếu cần thiết)
- Giúp biết được thời điểm tạo hoặc sử dụng tệp
4. Không dùng ký tự đặc biệt
- Tránh dùng: / \ : * ? " < > | (đây là những ký tự không hợp lệ trong tên tệp).
- Sử dụng dấu gạch dưới _ hoặc gạch ngang - để ngăn cách từ.
5. Viết không dấu hoặc có dấu đều được, nhưng phải nhất quán
- Nếu máy hoặc phần mềm không hỗ trợ tốt tiếng Việt có dấu, nên dùng không dấu
- Nếu dùng tiếng Việt có dấu, viết cho đúng
1. Đặt tên rõ ràng, dễ hiểu
- Tên thư mục/tệp nên thể hiện nội dung bên trong.
2. Có hệ thống phân loại
- Sử dụng thư mục cha - con để sắp xếp tài liệu theo môn học, dự án, năm, v.v.
3. Thêm ngày tháng (nếu cần thiết)
- Giúp biết được thời điểm tạo hoặc sử dụng tệp
4. Không dùng ký tự đặc biệt
- Tránh dùng: / \ : * ? " < > | (đây là những ký tự không hợp lệ trong tên tệp).
- Sử dụng dấu gạch dưới _ hoặc gạch ngang - để ngăn cách từ.
5. Viết không dấu hoặc có dấu đều được, nhưng phải nhất quán
- Nếu máy hoặc phần mềm không hỗ trợ tốt tiếng Việt có dấu, nên dùng không dấu
- Nếu dùng tiếng Việt có dấu, viết cho đúng
1. Đặt tên rõ ràng, dễ hiểu
- Tên thư mục/tệp nên thể hiện nội dung bên trong.
2. Có hệ thống phân loại
- Sử dụng thư mục cha - con để sắp xếp tài liệu theo môn học, dự án, năm, v.v.
3. Thêm ngày tháng (nếu cần thiết)
- Giúp biết được thời điểm tạo hoặc sử dụng tệp
4. Không dùng ký tự đặc biệt
- Tránh dùng: / \ : * ? " < > | (đây là những ký tự không hợp lệ trong tên tệp).
- Sử dụng dấu gạch dưới _ hoặc gạch ngang - để ngăn cách từ.
5. Viết không dấu hoặc có dấu đều được, nhưng phải nhất quán
- Nếu máy hoặc phần mềm không hỗ trợ tốt tiếng Việt có dấu, nên dùng không dấu
- Nếu dùng tiếng Việt có dấu, viết cho đúng
1. Đặt tên rõ ràng, dễ hiểu
- Tên thư mục/tệp nên thể hiện nội dung bên trong.
2. Có hệ thống phân loại
- Sử dụng thư mục cha - con để sắp xếp tài liệu theo môn học, dự án, năm, v.v.
3. Thêm ngày tháng (nếu cần thiết)
- Giúp biết được thời điểm tạo hoặc sử dụng tệp
4. Không dùng ký tự đặc biệt
- Tránh dùng: / \ : * ? " < > | (đây là những ký tự không hợp lệ trong tên tệp).
- Sử dụng dấu gạch dưới _ hoặc gạch ngang - để ngăn cách từ.
5. Viết không dấu hoặc có dấu đều được, nhưng phải nhất quán
- Nếu máy hoặc phần mềm không hỗ trợ tốt tiếng Việt có dấu, nên dùng không dấu
- Nếu dùng tiếng Việt có dấu, viết cho đúng
1. Đặt tên rõ ràng, dễ hiểu
- Tên thư mục/tệp nên thể hiện nội dung bên trong.
2. Có hệ thống phân loại
- Sử dụng thư mục cha - con để sắp xếp tài liệu theo môn học, dự án, năm, v.v.
3. Thêm ngày tháng (nếu cần thiết)
- Giúp biết được thời điểm tạo hoặc sử dụng tệp
4. Không dùng ký tự đặc biệt
- Tránh dùng: / \ : * ? " < > | (đây là những ký tự không hợp lệ trong tên tệp).
- Sử dụng dấu gạch dưới _ hoặc gạch ngang - để ngăn cách từ.
5. Viết không dấu hoặc có dấu đều được, nhưng phải nhất quán
- Nếu máy hoặc phần mềm không hỗ trợ tốt tiếng Việt có dấu, nên dùng không dấu
- Nếu dùng tiếng Việt có dấu, viết cho đúng
1. Đặt tên rõ ràng, dễ hiểu
- Tên thư mục/tệp nên thể hiện nội dung bên trong.
2. Có hệ thống phân loại
- Sử dụng thư mục cha - con để sắp xếp tài liệu theo môn học, dự án, năm, v.v.
3. Thêm ngày tháng (nếu cần thiết)
- Giúp biết được thời điểm tạo hoặc sử dụng tệp
4. Không dùng ký tự đặc biệt
- Tránh dùng: / \ : * ? " < > | (đây là những ký tự không hợp lệ trong tên tệp).
- Sử dụng dấu gạch dưới _ hoặc gạch ngang - để ngăn cách từ.
5. Viết không dấu hoặc có dấu đều được, nhưng phải nhất quán
- Nếu máy hoặc phần mềm không hỗ trợ tốt tiếng Việt có dấu, nên dùng không dấu
- Nếu dùng tiếng Việt có dấu, viết cho đúng
1. Sử dụng mật khẩu mạnh
- Tạo mật khẩu khó đoán, kết hợp chữ hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt.
- Tránh dùng thông tin cá nhân (ngày sinh, tên...) làm mật khẩu.
- Sử dụng trình quản lý mật khẩu để lưu trữ và tạo mật khẩu an toàn.
2. Mã hóa dữ liệu
- Dùng phần mềm mã hóa (như BitLocker, VeraCrypt) để bảo vệ dữ liệu trong ổ đĩa hoặc thư mục.
- Mã hóa giúp dữ liệu không bị đọc được nếu máy bị mất hoặc bị đánh cắp.
3. Sao lưu dữ liệu định kỳ
- Sao lưu dữ liệu quan trọng vào ổ cứng ngoài, USB hoặc dịch vụ lưu trữ đám mây (Google Drive, OneDrive...)
- Nên thực hiện tư động sao lưu định kỳ.
4. Cài đặ và cập nhật phần mềm diệt virus
- Dùng phần mềm chống virus/malware đáng tin cậy (Kaspersky, Bitdefender, Windows Defender...).
- Thường xuyên quét virus và cập nhật cơ sở dữ liệu nhận diện mối đe dọa.
5. Cẩn trọng khi truy cập internet
- Tránh truy cập các website không rõ nguồn gốc.
- Không tải hoặc mở file từ email, đường link lạ, đáng ngờ.
- Cài tiện ích chặn quảng cáo và phần mềm độc hại trên trình duyệt.
6. Cập nhật hệ điều hành và phần mềm thường xuyên
- Luôn cài đặt các bản vá bảo mật mới nhất để tránh lỗ hổng bị khai thác.
7. Tắt chia sẻ dữ liệu không cần thiết
- Tắt chia sẻ file hoặc thư mục nếu không cần thiết.
- Cấu hình tường lửa để giới hạn truy cập trái phép.
8. Dùng xác thực hai yếu tố (2FA)
- Bật 2FA cho các tài khoản email, cloud, hệ thống để tăng lớp bảo mật.
9. Quản lý quyền truy cập
- Hạn chế người dùng khác truy cập vào dữ liệu nhạy cảm trên máy tính.
- Phân quyền rõ ràng đối với tài khoản người dùng.