Giới thiệu về bản thân
Đề bài: Khi phân tích hợp chất A, người ta thu được % khối lượng các nguyên tố là:
K = 45,95%; N = 16,45%; O = 37,6%.
Biết khối lượng mol của A là 85.
Giả sử có 100g hợp chất, ta có:
K: 45,95 g → số mol = 45,95 : 39 = 1,18
N: 16,45 g → số mol = 16,45 : 14 = 1,18
O: 37,6 g → số mol = 37,6 : 16 = 2,35
Tỉ lệ K : N : O = 1,18 : 1,18 : 2,35
Chia cả ba cho 1,18 → K : N : O = 1 : 1 : 2
Vậy công thức đơn giản nhất là KNO₂.
Khối lượng mol = 39 + 14 + 16×2 = 85 (đúng với đề bài).
→ Công thức hóa học của A là KNO₂ (kali nitrit).
\(N_{2} O\)
- O có hóa trị II.
- Gọi hóa trị của N là \(x\).
→ Tổng hóa trị: \(2 x = 2\)
→ \(x = + 1\)
Nitơ có hóa trị I
\(N O\)
- O có hóa trị II
- Gọi hóa trị N là \(x\)
→ \(x = 2\)
Nitơ có hóa trị II
\(N H_{3}\)
- H có hóa trị I, có 3 nguyên tử H
→ Tổng hóa trị của H: \(3 \times 1 = 3\)
→ Hóa trị của N là III
Nitơ có hóa trị III
\(N O_{2}\)
- O có hóa trị II, có 2 nguyên tử
→ Tổng hóa trị của O: \(2 \times 2 = 4\)
→ N có hóa trị IV
Nitơ có hóa trị IV
\(N_{2} O_{5}\)
- O có hóa trị II, có 5 nguyên tử
→ Tổng hóa trị của O: \(5 \times 2 = 10\)
→ \(2 x = 10 \Rightarrow x = 5\)
Nitơ có hóa trị V
X = Al, Y = Si
→ X là kim loại, Y là phi kim yếu (hoặc á kim)
Đáp án: Nguyên tử X là Clo (Cl)
- \(Z = 17\)
- \(n = 20\)
- \(A = 37\)
Kí hiệu:\(_{17}^{37} \mathbf{C} \mathbf{l}\)
Urea: CO(NH₂)₂ → có 2 N, M = 12 + 16 + 2×14 + 4×1 = 60
→ %N = (28 / 60) × 100% ≈ 46.7%
Ammonium sulfate: (NH₄)₂SO₄ → 2 N, M = (2×14) + (8×1) + 32 + 64 = 132
→ %N = (28 / 132) × 100% ≈ 21.2%
Ammonium nitrate: NH₄NO₃ → 2 N, M = 14×2 + 4×1 + 48 = 80
→ %N = (28 / 80) × 100% = 35%
Calcium nitrate: Ca(NO₃)₂ → 2 N, M = 40 + 2×62 = 164
→ %N = (28 / 164) × 100% ≈ 17.1%
Kết luận
Phân có hàm lượng Nitơ cao nhất là Urea (CO(NH₂)₂) — bác nông dân nên chọn loại này nhé
a) Sulfur (VI) và oxygen
- Sulfur (VI) → hoá trị VI
- Oxygen → hoá trị II
Công thức: SO₃ - M = 32 + 16×3 = 80
b) Carbon (IV) và hydrogen
- Carbon (IV) → hoá trị IV
- Hydrogen → hoá trị I
Công thức: CH₄ - M = 12 + 1×4 = 16
c) Iron (III) và nhóm sulfate (II)
- Fe³⁺ và SO₄²⁻
Công thức: Fe₂(SO₄)₃ - M = 2×56 + 3×(32 + 16×4) = 112 + 3×96 = 400
câu 1; nguyên tử
câu 2; nguyên tố
câu 3; 1:2
câu 4; gấp khúc
câu 5; đường thẳng
Số hiệu nguyên tử Z | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | hydrogen | H |
6 | Carbon | C |
11 | sodium | Na |
17 | chlorine | Cl |
18 | Argon | Ar |
20 | calcium | Ca |