Giới thiệu về bản thân
công thức của ethanol là C2H6O.
- Quan sát mô hình nguyên tử, ta đếm được 16 electron mà số electron bằng số proton nên số hiệu nguyên tử của sulfur Z = 16. Như vậy sulfur nằm ở ô số 16 trong bảng tuần hoàn.
- Do sulfur có 3 lớp electron nên nằm ở chu kì 3.
- Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron nên nằm ở nhóm VIA.
Ta có:
39.x = 39,06 ⇒ x ≃ 1
14.y = 13,98 ⇒ y ≃ 1
16.z = 31,96 ⇒ z ≃ 2
⇒ Công thức hóa học của A là KNO2.
NO, NH3, NO2 và N2O5 lần lượt là II, III, IV, V.
X là aluminium, là nguyên tố kim loại; Y là silicon, là nguyên tố phi kim.
Nguyên tử X là chlorine.
CO(NH2)2
Vận dụng quy tắc hóa trị: Hợp chất có công thức hóa học AxBy; a là hóa trị của A, b là hóa trị của B ⇒ ax = by ⇒ \(\frac{x}{y} = \frac{b}{a}\).
a) Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SxOy, ta có:
\(\frac{x}{y} = \frac{I I}{V I} = \frac{1}{3}\). Chọn x = 1; y = 3 ⇒ Công thức hóa học là SO3.
⇒ Phân tử khối là: 32 + 16.3 = 80 (amu).
Tương tự, ta có CH4 (16 amu) và Fe2(SO4)3 (400 amu).
1 nguyên tử
2 nguyên tố
3 1:2
4 gấp khúc
5 đường thẳng
Số hiệu nguyên tử Z | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | hydrogen | H |
6 | carbon | C |
11 | sodium | Na |
17 | chlorine | Cl |
18 | argon | Ar |
20 | calcium | Ca |