Giới thiệu về bản thân



































Theo phương trình hóa học và hiệu suất phản ứng, ta có:
1 mol CaCO3 tạo ra 0,9 mol CaO.
⇒ 100 g CaCO3 tạo ra 50,4 g CaO.
⇒ x tấn CaCO3 tạo ra 7 tấn CaO.
⇒ x = 100 × 7 : 50,4 = 13,89 (tấn)
⇒ Khối lượng quặng cần dùng là: 13,89 × 100 : 80 = 17,36 (tấn)
Cu(OH)2: copper (II) hydroxide.
CO2: carbon dioxide.
BaSO4: barium sulfate.
H2S: hydrosulfuric acid.
Cho hỗn hợp vào dung dịch silver nitrate (AgNO3) dư, đồng và nhôm phản ứng với dung dịch này giải phóng bạc theo các phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
(1) 4P + 5O2 \(\underset{\rightarrow}{t^{o}}\) 2P2O5
(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
(4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2
- Phospho (P): Z = 15 → cấu hình:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p31s^2\, 2s^2\, 2p^6\, 3s^2\, 3p^3
→ Có 5 electron lớp ngoài cùng (3s² 3p³)
- Hydro (H): Z = 1 → cấu hình:
1s11s^1
→ Chỉ cần 2 electron để đạt cấu hình bền (giống He)
- Phospho có 5e lớp ngoài → cần 3 electron để đạt 8e → sẽ dùng chung với 3 nguyên tử H
- Mỗi nguyên tử H có 1e → cần thêm 1e → sẽ dùng chung với P
→ Phospho tạo 3 liên kết cộng hóa trị đơn với 3 nguyên tử H → Mỗi liên kết là 1 cặp electron dùng chung
- Sau khi liên kết:
- P có: 5e ban đầu + 3e dùng chung → 8e lớp ngoài cùng → thỏa mãn quy tắc octet
- Mỗi H có: 1e ban đầu + 1e dùng chung → 2e lớp ngoài cùng → giống He → bền