Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Vũ Đình Hải
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

6,12,18,24,30,36,42,48,54,60,…

Công thức tổng quát:

\(\text{B}ộ\text{i}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp};\text{6} = 6 n \left(\right. n \in \mathbb{Z} \left.\right)\)

tức là nhân 6 với một số nguyên bất kỳ.

Bội của 50 là các số chia hết cho 50.
Nói cách khác, đó là các số có dạng:

\(50 \times n \left(\right. v ớ i \&\text{nbsp}; n \in \mathbb{Z} \left.\right)\)

💡 Các bội của 50 (liệt kê vài số đầu tiên):
50, 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, …

👉 Nói chung:
Bội của 50 là {0, 50, 100, 150, 200, 250, ...}

Bội của 50 là các số chia hết cho 50.

Nói cách khác, đó là các số có dạng:


50

×

𝑛

(

𝑣

𝑖

 

𝑛

𝑍

)

50×n(với n∈Z)


💡 Các bội của 50 (liệt kê vài số đầu tiên):

50, 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, …


👉 Nói chung:

Bội của 50 là {0, 50, 100, 150, 200, 250, ...}

Gần đây có nhiều tin nhắn không liên quan đến học tập xuất hiện trên trang hỏi đáp. Mình mong mọi người ý thức hơn — đây là môi trường để trao đổi kiến thức, không phải nơi để đùa giỡn hay nhắn tin bậy. Cùng giữ trang học tập sạch đẹp và bổ ích

(✿◡‿◡)

1. NH₃ + Cl₂ → N₂ + HCl

  • Quá trình oxi hóa:
    \(N^{- 3} \rightarrow N^{0}\) (mất 3e⁻)
  • Quá trình khử:
    \(C l_{2}^{0} \rightarrow 2 C l^{-}\) (nhận 2e⁻)

→ PTHH cân bằng:

\(2 N H_{3} + 3 C l_{2} \rightarrow N_{2} + 6 H C l\)

Chất khử: NH₃, chất oxi hóa: Cl₂


2. NH₃ + O₂ → NO + H₂O

\(4 N H_{3} + 5 O_{2} \rightarrow 4 N O + 6 H_{2} O\)

Chất khử: NH₃ (N: -3 → +2)
Chất oxi hóa: O₂ (0 → -2)


3. Al + Fe₃O₄ → Al₂O₃ + Fe

\(8 A l + 3 F e_{3} O_{4} \rightarrow 4 A l_{2} O_{3} + 9 F e\)

Chất khử: Al (0 → +3)
Chất oxi hóa: Fe₃O₄ (Fe³⁺, Fe²⁺ → Fe⁰)


4. MnO₂ + HCl → MnCl₂ + Cl₂ + H₂O

\(M n O_{2} + 4 H C l \rightarrow M n C l_{2} + C l_{2} + 2 H_{2} O\)

Chất khử: HCl (Cl⁻ → Cl₂)
Chất oxi hóa: MnO₂ (Mn⁴⁺ → Mn²⁺)


5. HCl + KMnO₄ → MnCl₂ + KCl + Cl₂ + H₂O

\(2 K M n O_{4} + 16 H C l \rightarrow 2 M n C l_{2} + 5 C l_{2} + 8 H_{2} O + 2 K C l\)

Chất khử: HCl
Chất oxi hóa: KMnO₄


6. Cu + HNO₃ → Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O

\(3 C u + 8 H N O_{3} \rightarrow 3 C u \left(\right. N O_{3} \left.\right)_{2} + 2 N O + 4 H_{2} O\)

Chất khử: Cu
Chất oxi hóa: HNO₃ (N⁺⁵ → N⁺²)


7. Zn + HNO₃ → Zn(NO₃)₂ + NH₄NO₃ + H₂O

\(4 Z n + 10 H N O_{3} \rightarrow 4 Z n \left(\right. N O_{3} \left.\right)_{2} + N H_{4} N O_{3} + 3 H_{2} O\)


8. Al + HNO₃ → Al(NO₃)₃ + N₂O + H₂O

\(8 A l + 30 H N O_{3} \rightarrow 8 A l \left(\right. N O_{3} \left.\right)_{3} + 3 N_{2} O + 15 H_{2} O\)


9. Al + H₂SO₄ (đặc) → Al₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O

\(2 A l + 6 H_{2} S O_{4} \left(\right. đặ c \left.\right) \rightarrow A l_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3} + 3 S O_{2} + 6 H_{2} O\)


10. KMnO₄ + FeSO₄ + H₂SO₄ → MnSO₄ + Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O

\(2 K M n O_{4} + 10 F e S O_{4} + 8 H_{2} S O_{4} \rightarrow K_{2} S O_{4} + 2 M n S O_{4} + 5 F e_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3} + 8 H_{2} O\)


11. K₂Cr₂O₇ + FeSO₄ + H₂SO₄ → Cr₂(SO₄)₃ + Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O

\(K_{2} C r_{2} O_{7} + 6 F e S O_{4} + 7 H_{2} S O_{4} \rightarrow K_{2} S O_{4} + C r_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3} + 3 F e_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3} + 7 H_{2} O\)


12. H₂O₂ + KMnO₄ + H₂SO₄ → O₂ + MnSO₄ + K₂SO₄ + H₂O

\(2 K M n O_{4} + 5 H_{2} O_{2} + 3 H_{2} S O_{4} \rightarrow K_{2} S O_{4} + 2 M n S O_{4} + 8 H_{2} O + 5 O_{2}\)


13. Cl₂ + KOH (t°) → KCl + KClO₃ + H₂O

\(3 C l_{2} + 6 K O H \overset{t °}{\rightarrow} 5 K C l + K C l O_{3} + 3 H_{2} O\)


14. Al + HNO₃ → Al(NO₃)₃ + NO + N₂O + H₂O (V_NO : V_N2O = 3:1)

→ Giải tỉ lệ khí:

\(8 A l + 37 H N O_{3} \rightarrow 8 A l \left(\right. N O_{3} \left.\right)_{3} + 3 N O + N_{2} O + 18 H_{2} O\)


15. FeS + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O

\(2 F e S + 8 H_{2} S O_{4} \rightarrow F e_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3} + 8 S O_{2} + 8 H_{2} O\)

Một quả dưa hấu nặng 1,2 kg.
5 quả đều bằng nhau, nên:

\(5 \times 1 , 2 = 6 , 0\)

👉 5 quả dưa hấu nặng 6 kg.

Đề bài tóm tắt:

Cho tam giác \(A B C\).

  • Trên nửa mặt phẳng bờ \(A B\) không chứa điểm C, vẽ tia \(A x\) sao cho
    \(\hat{x A B} = \hat{A B C}\).
  • Trên nửa mặt phẳng bờ \(A C\) không chứa điểm B, vẽ tia \(A y\) sao cho
    \(\hat{y A C} = \hat{A C B}\).
  • Vẽ \(A H \bot B C\) (H thuộc BC).

1. Xác định hình vẽ:

  1. Vẽ tam giác \(A B C\).
  2. Từ đỉnh \(A\), dựng tia \(A x\) nằm ngoài tam giác sao cho góc giữa \(x A\)\(A B\) bằng góc tại \(B\).
  3. Cũng từ đỉnh \(A\), dựng tia \(A y\) nằm ngoài tam giác sao cho góc giữa \(y A\)\(A C\) bằng góc tại \(C\).
  4. Kẻ đường cao \(A H \bot B C\).

2. Nhận xét hình học:

  • \(\hat{x A B} = \hat{A B C}\) nên tia \(A x\) đối xứng với tia \(A C\) qua tia \(A B\).
  • \(\hat{y A C} = \hat{A C B}\) nên tia \(A y\) đối xứng với tia \(A B\) qua tia \(A C\).

Do đó, tia Ax và Ay chính là hai tia ngoài của góc tại A tạo nên góc ngoài tại A.


3. Nhận xét về các góc:

Trong tam giác \(A B C\), ta có:

\(\hat{x A y} = 180^{\circ} - \hat{A}\)

vì hai tia \(A x , A y\) nằm đối xứng ra ngoài tam giác theo hai cạnh AB, AC.


4. Vai trò của đường cao AH:

  • AH là đường cao, nên AH vuông góc với BC.
  • Điểm H nằm trên BC, dùng để xác định vị trí vuông góc, có thể dùng trong các bài chứng minh tỉ số hoặc đường tròn.

5. Kết luận (các kết quả cần nhớ):

Từ các điều kiện dựng ta có:

  1. \(\hat{x A B} = \hat{A B C}\)
  2. \(\hat{y A C} = \hat{A C B}\)
  3. \(\hat{x A y} = 180^{\circ} - \hat{A}\)
  4. AH ⊥ BC, H ∈ BC.

\(\boxed{\frac{41}{14} \times 3^{12}}\)

(Nếu cần ra số, \(3^{12} = 531,441\))

\(\frac{41}{14} \times 531,441 = 1,556,517.75\)

thời gian Việt đi từ nhà tới trường là : 7 giờ 10 phút - 6 giờ 45 phút = 25 phút