Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của TRẦN MINH NHẬT
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
Chữ số tận cùng của 620216 raised to the exponent 2021 end-exponent62021 Chữ số tận cùng của 620216 raised to the exponent 2021 end-exponent62021 666. Chữ số tận cùng của 920209 raised to the exponent 2020 end-exponent92020
  1. Số mũ 202020202020là số chẵn.
  2. Chữ số tận cùng của 920209 raised to the exponent 2020 end-exponent92020 111.
Chữ số tận cùng của 319903 raised to the exponent 1990 end-exponent31990
  1. Số mũ 199019901990được chia cho 444để tìm số dư.
  2. Phép chia 199019901990cho 444có số dư là 222.
  3. Chữ số tận cùng của 319903 raised to the exponent 1990 end-exponent31990là chữ số tận cùng của 323 squared32.
  4. Chữ số tận cùng của 319903 raised to the exponent 1990 end-exponent31990 999.
Chữ số tận cùng của 220002 raised to the exponent 2000 end-exponent22000
  1. Số mũ 200020002000được chia cho 444để tìm số dư.
  2. Phép chia 200020002000cho 444có số dư là 000.
  3. Chữ số tận cùng của 220002 raised to the exponent 2000 end-exponent22000là chữ số tận cùng của 242 raised to the exponent 4 end-exponent24.
  4. Chữ số tận cùng của 220002 raised to the exponent 2000 end-exponent22000 666.
Đáp án cuối cùng
  • Chữ số tận cùng của 620216 raised to the exponent 2021 end-exponent62021 666.
  • Chữ số tận cùng của 920209 raised to the exponent 2020 end-exponent92020 111.
  • Chữ số tận cùng của 319903 raised to the exponent 1990 end-exponent31990 999.
  • Chữ số tận cùng của 220002 raised to the exponent 2000 end-exponent22000 666. nha
Nguyên nhân chính 
  • Trục quay của Trái Đất nghiêng: Trái Đất nghiêng một góc khoảng 23.5∘23.5 raised to the composed with power23.5∘ so với mặt phẳng quỹ đạo của nó.
  • Chuyển động quanh Mặt Trời: Khi Trái Đất quay quanh Mặt Trời, độ nghiêng này khiến hai bán cầu lần lượt nhận được lượng nhiệt khác nhau trong năm.
    • Khi bán cầu nào hướng về phía Mặt Trời, bán cầu đó sẽ nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt hơn, dẫn đến mùa hè.
    • Khi bán cầu đó nghiêng ra xa Mặt Trời, nó sẽ nhận được ít ánh sáng và nhiệt hơn, dẫn đến mùa đông.
  • Sự thay đổi nhiệt độ và ánh sáng: Sự thay đổi theo mùa về cường độ ánh sáng Mặt Trời và nhiệt độ là yếu tố cơ bản tạo nên các mùa rõ rệt ở đới ôn hòa. 
Vị trí địa lý 
  • Đới ôn hòa nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh, nên nó tiếp nhận cả không khí nóng và không khí lạnh.
  • Sự pha trộn của hai luồng không khí này cũng góp phần tạo nên sự biến đổi khí hậu và thời tiết đa dạng, rõ rệt trong năm. 
  1. C. eatsbecause the sound of the "ea" in "eats" ( /i∶// i colon //𝑖∶/) is different from the "ea" sound in "cleans" ( /i∶// i colon //𝑖∶/), "likes" ( /ak// a k //𝑎𝑘/) and "makes" ( /ek// e k //𝑒𝑘/) which have different vowel sounds. The sound is the same for 1. A. cleans, C. eats (/i:/)
  2. B. clocks because the sound of "cks" in "clocks" ( /ks// k s //𝑘𝑠/) is different from the "s" in "beds" ( /z// z //𝑧/), "walls" ( /z// z //𝑧/) and "tables" ( /z// z //𝑧/). However, the sound is the same for 2. B. clocks, C. walls and 2. D. tables (/z/)
  3. D. pencils because the sound of "ils" in "pencils" ( /lz// l z //𝑙𝑧/) is different from the "o" in "notebooks" ( /o// o //𝑜/) and "rooms" ( /u∶// u colon //𝑢∶/). The sound is the same for 3. B. rulers and 3. C. rooms (/z/) 
Answer: 
  1. C. eats
  2. B. clocks
  3. D. pencils
Câu "hiện nay Thạch Sanh thì ít, Lý Thông thì nhiều" sử dụng phép so sánh, mang ý nghĩa phê phán sự xuất hiện ngày càng nhiều của những kẻ vong ân, bội nghĩa, gian xảo trong xã hội. Nó gợi lên vấn đề xã hội về sự suy đồi đạo đức, lòng tham lam, sự ích kỷ và mất lòng tin vào chính nghĩa.  Biện pháp tu từ
  • So sánh: Câu này dùng phép so sánh đối lập hai hình tượng nhân vật Thạch Sanh (tốt bụng, dũng cảm, nhân nghĩa) và Lý Thông (gian xảo, vong ân, bội nghĩa) để làm nổi bật thực trạng xã hội hiện tại. 
Ý nghĩa
  • Biện pháp tu từ: Phép so sánh đã nhấn mạnh sự vắng bóng của những người tốt bụng, có lòng nhân ái, đạo đức như Thạch Sanh, trong khi đó những kẻ xấu xa, gian xảo như Lý Thông lại tràn lan, phổ biến hơn.
  • Ý nghĩa tượng trưng: Thạch Sanh đại diện cho cái thiện, cho lòng nhân nghĩa, sự dũng cảm và chí công vô tư; còn Lý Thông đại diện cho cái ác, sự gian xảo, tham lam và ích kỷ. 
Vấn đề xã hội Câu nói này nêu lên vấn đề xã hội về:
  • Sự suy đồi đạo đức: Xã hội ngày nay xuất hiện nhiều người có lối sống ích kỷ, tham lam, sẵn sàng vì lợi ích cá nhân mà chà đạp lên người khác. OLM
  • Sự trỗi dậy của cái xấu: Cái xấu, cái ác dường như ngày càng lấn át cái thiện, khiến mọi người cảm thấy mất niềm tin vào cuộc sống, vào công lý và tình người. OLM
  • Thái độ của xã hội: Câu nói này thể hiện thái độ phê phán, lên án mạnh mẽ những kẻ sống giả dối, vong ân, bội nghĩa và mong muốn sự trở lại của những giá trị tốt đẹp, đạo đức cao đẹp như Thạch Sanh. 

Tổng của biểu thức là

S=1+320014cap S equals the fraction with numerator 1 plus 3 raised to the exponent 2001 end-exponent and denominator 4 end-fraction𝑆=1+320014

.

  • Cánh diều con": Ẩn dụ cho tuổi thơ, cho sự vô tư, hồn nhiên của đứa con.
  • "Cánh diều con lướt mây trời": Ẩn dụ cho ước mơ, hoài bão của tuổi trẻ, lướt trên bầu trời rộng lớn.
  • "Câu lục bát hao gầy tình cha": Ẩn dụ cho sự vất vả, nhọc nhằn của người cha, đã từng bước, từng ngày nuôi nấng, chăm sóc con bằng tất cả tình yêu thương. 
Tác dụng của biện pháp ẩn dụ này là:
  • Tạo hình ảnh sinh động: Giúp người đọc hình dung được sự bao la, xa xôi của tình cha như bầu trời và đôi khi lại vô cùng nhỏ bé, mong manh như những cánh diều con.
  • Làm nổi bật ý nghĩa biểu cảm: Gợi lên sự liên tưởng sâu sắc giữa tình cha và cánh diều con, đồng thời làm nổi bật sự vất vả, nhọc nhằn của người cha trong hành trình nuôi dưỡng con.