Bài học cùng chủ đề
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Hà Nội
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Quảng Bình
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Tuyên Quang
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Thái Nguyên
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Lạng Sơn
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Bắc Giang
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Nghệ An
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
Tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường không khí ở khu vực đô thị nước ta là
Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng là điểm du lịch nổi tiếng của vùng du lịch nào sau đây?
Hoạt động công nghiệp nào sau đây phát triển ở vùng thềm lục địa nước ta?
Trình độ lao động ở nông thôn nước ta hiện nay tăng lên chủ yếu do
Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2019 VÀ NĂM 2022
(Đơn vị: triệu kwh)
Loại hình kinh tế | 2019 | 2022 |
Nhà nước | 184 201,9 | 174 708,2 |
Ngoài Nhà nước | 19 713,0 | 73 557,2 |
Đầu tư nước ngoài | 23 507,8 | 19 987,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Vùng kinh tế - xã hội có diện tích lãnh thổ lớn nhất nước ta hiện nay là
Nội thương nước ta hiện nay phát triển chủ yếu do
Các nhân tố chủ yếu nào sau đây tạo nên mùa mưa ở ven biển Trung Bộ nước ta?
Vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ là
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác tài nguyên sinh vật biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển
Cho biểu đồ sau:
TRỊ GIÁ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
(Số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tỉ trọng xuất khẩu và tỉ trọng nhập khẩu có xu hướng tăng trong cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu của Phi-lip-pin giai đoạn 2018 – 2022. |
|
b) Năm 2020 trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Phi-lip-pin giảm so với năm 2018. |
|
c) Biểu đồ trên thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá xuất nhập khẩu của Phi-lip-pin giai đoạn 2018 – 2022. |
|
d) Cán cân thương mại hàng hóa của Phi-lip-pin có sự biến động, từ năm 2018 đến năm 2020 nhập siêu giảm nhưng từ năm 2020 đến năm 2022 nhập siêu tăng. |
|
Cho thông tin sau:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang đẩy mạnh phát triển trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu và rau các loại. Chè là cây công nghiệp quan trọng nhất của vùng, chiếm khoảng 80% diện tích trồng chè cả nước (2023). Các loại cây dược liệu như hồi, quế, sa nhân, tam thất,… có diện tích ngày càng tăng. Cây ăn quả như cam, bưởi, nhãn, vải, mận, đào, lê,… ngày càng phát triển. Diện tích trồng rau các loại như su hào, cải bắp, súp lơ, cải thảo,… có xu hướng mở rộng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích trồng cây chè lớn nhất cả nước. |
|
b) Các loại cây ăn quả của vùng như mận, đào, lê,… là các loại cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới. |
|
c) Vùng có ngành trồng trọt ngày càng phát triển với cơ cấu sản phẩm đa dạng chủ yếu do diện tích đất rộng, nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm sản xuất phong phú. |
|
d) Diện tích trồng rau các loại của vùng ngày càng phát triển do đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, giao thông vận tải được đầu tư nâng cấp. |
|
Cho thông tin sau:
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Đặc điểm thời tiết do gió mùa Đông Bắc có sự khác nhau, nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô. Nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ. Gió mùa Đông Bắc thổi thành từng đợt và càng xuống phía nam gió mùa Đông Bắc càng suy yếu. Ở miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nửa đầu mùa đông, càng xuống phía nam nhiệt độ càng giảm sâu. |
|
b) Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên thời tiết của miền Bắc có sự phân hóa theo thời gian và không gian. |
|
c) Ở miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc chủ yếu do Tín phong bán cầu Bắc lấn át gió mùa và bức xạ mặt trời lớn. |
|
d) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô do gió mùa Đông Bắc đi qua lục địa Á – Âu. |
|
Cho thông tin sau:
Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong sản xuất nông nghiệp nước ta, giá trị sản xuất không ngừng tăng lên. Hiện nay, ngành đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, tăng cường ứng dụng khoa học – công nghệ, tham gia ngày càng sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu… Nhiều sản phẩm ngành trồng trọt là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Cơ cấu cây trồng đa dạng, bao gồm: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây thực phẩm và các cây trồng khác.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cơ cấu cây trồng có sự chuyển dịch theo hướng giảm diện tích cây lương thực và tăng nhanh cây ăn quả, cây thực phẩm. |
|
b) Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt có xu hướng tăng tỉ trọng. |
|
c) Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị xuất khẩu các sản phẩm ngành trồng trọt là mở rộng diện tích vùng chuyên canh, nâng cao năng suất sản phẩm. |
|
d) Khoa học công nghệ đã làm cho trồng trọt của nước ta có năng suất ngày càng cao, gia tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường. |
|
Năm 2023, vùng Tây Nguyên có dân số là 6,2 triệu người, hãy cho biết mật độ dân số của vùng này là bao nhiêu người/km2, biết diện tích của vùng này là 54,5 nghìn km2. (Làm tròn kết quả đến số hàng đơn vị của người/km2)
Trả lời:
Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản của nước ta là 9 108,1 nghìn tấn, trong đó sản lượng thủy sản khai thác là 3 874,3 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản của nước ta là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung năm 2021 đạt 1 375,1 nghìn ha đến năm 2022 đạt 1 360,4 nghìn ha. Hãy cho biết diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của vùng năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2021? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY THÁNG TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TẠI MỘT SỐ TRẠM THỦY VĂN TRÊN CÁC SÔNG Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: m3/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Tổng |
Lục Yên (Chảy) | 63,5 | 52,6 | 49,6 | 61,7 | 71,5 | 192 | 293 | 387 | 247 | 196 | 161 | 88,1 | 1863 |
Nông Sơn (Thu Bồn) | 231 | 134 | 91,7 | 71,7 | 104 | 102 | 71,7 | 79,6 | 168 | 683 | 978 | 600 | 3314,7 |
(Nguồn: Viện Khoa học Khí tượng, Thủy văn và Biến đổi khí hậu)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lưu lượng dòng chảy vào mùa cạn tại trạm Lục Yên nhỏ hơn tổng lưu lượng dòng chảy vào mùa cạn tại trạm Nông Sơn bao nhiêu m3/s? (Làm tròn kết quả đến số hàng đơn vị của m3/s)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: mm)
Địa phương | Lạng Sơn | Sơn La | Hà Nội | Huế | Phan Thiết |
Lượng mưa | 1 316 | 1 408 | 1 659 | 2 883 | 1 073 |
Lượng bốc hơi | 1 002 | 938 | 965 | 932 | 1 380 |
(Nguồn: Viện Khoa học Khí tượng, Thủy văn và Biến đổi khí hậu)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết địa phương có cân bằng ẩm nhỏ nhất là bao nhiêu mm? (Làm tròn kết quả đến số hàng đơn vị của mm)
Trả lời:
Năm 2022, số thuê bao điện thoại của nước ta là 128 926,4 nghìn thuê bao, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết số thuê bao điện thoại bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu thuê bao/người? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất thuê bao/người)
Trả lời: