Bài học cùng chủ đề
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Hà Nội
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Quảng Bình
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Tuyên Quang
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Thái Nguyên
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Lạng Sơn
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Bắc Giang
- Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Nghệ An
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 - Sở GD & ĐT Thái Nguyên SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
Tính chất của gió mùa mùa hạ ở nước ta là
Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta?
Đô thị ở nước ta hiện nay
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Thế mạnh để phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta là
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
Dân số nước ta hiện nay
Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
Giải pháp chủ yếu trong phát triển nông nghiệp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta hiện nay là
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Loại đất nào sau đây chiếm ưu thế ở đai ôn đới gió mùa trên núi?
Loại hình vận tải chủ yếu phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí ở nước ta là
Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía bên trong đường cơ sở là vùng
Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta tương đối đa dạng?
Lao động của nước ta hiện nay
Dân cư nông thôn nước ta hiện nay
Cho thông tin sau:
Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng như gạo, cà phê, cao su, thủy sản,... Sự phát triển của ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho hàng triệu người dân.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp nhờ có điều kiện tự nhiên đa dạng và nguồn lao động dồi dào. |
|
b) Sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu dựa vào phương pháp canh tác truyền thống, lạc hậu. |
|
c) Nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực. |
|
d) Chất lượng nông sản Việt Nam đã hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường quốc tế. |
|
Cho thông tin sau:
Ngành công nghiệp nước ta phân bố rộng rãi khắp cả nước. Sự phân bố của các ngành công nghiệp có sự khác nhau do tác động bởi nhiều yếu tố như đặc điểm kinh tế - kĩ thuật, vị trí địa lí, tài nguyên, thị trường, cơ sở hạ tầng, đầu tư nước ngoài.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, đặc biệt phát triển ở các vùng nông nghiệp trọng điểm. |
|
b) Công nghiệp dệt may và giày dép tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và khu vực có nguồn lao động dồi dào. |
|
c) Công nghiệp khai thác khoáng sản chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc do có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất. |
|
d) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính chỉ phát triển ở các thành phố trực thuộc trung ương do yêu cầu cao về lao động và cần vốn đầu tư nước ngoài. |
|
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Từ năm 2018 đến năm 2022, có cán cân thương mại xuất siêu. |
|
b) Năm 2019, Bru-nây có giá trị cán cân thương mại nhỏ nhất. |
|
c) Năm 2022 so với năm 2018, xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu. |
|
d) Năm 2022 so với năm 2018, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. |
|
Cho thông tin sau:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ nước ta, biểu hiện của phân hóa thiên nhiên được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao địa hình. |
|
b) Phần lãnh thổ phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. |
|
c) Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông dày là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao dưới 1 700 m. |
|
d) Tác động của gió mùa kết hợp với địa hình làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều từ Đông sang Tây. |
|
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC LÁNG (HÀ NỘI)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (oC) | 18,2 | 20,7 | 22,7 | 25,5 | 29,5 | 30,4 | 31,5 | 29,8 | 29,1 | 27,8 | 24,4 | 19,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) là bao nhiêu oC? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của oC)
Trả lời:
Năm 2023, diện tích lúa của nước ta là 7,12 triệu ha, sản lượng lúa là 43,5 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha)
Trả lời:
Năm 2022, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 732,5 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 360,6 tỉ USD. Hãy cho biết trị giá xuất khẩu là bao nhiêu tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến số hàng đơn vị của tỉ USD)
Trả lời:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
STT | Năm | 2010 | 2021 |
1 | Sản lượng điện (tỉ kWh) | 91,7 | 244,9 |
2 | Cơ cấu sản lượng điện (%) | ||
- Thuỷ điện | 38,0 | 30,6 | |
- Nguồn khác | 62,0 | 69,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng thuỷ điện năm 2021 cao hơn sản lượng thuỷ điện năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tỉ kWh)
Trả lời:
Năm 2022, dân số nước ta là 99 467,9 nghìn người, trong đó dân số nam là 49 586,9 nghìn người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng, trong đó giá trị ngành công nghiệp, xây dựng là 3 702,5 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng trong tổng sản phẩm trong nước là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời: