Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (phần 1) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
I. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ NƯỚC TA
- Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á nằm trên bán đảo Đông Dương (ở rìa phía đông), gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp:
+ Phần đất liền: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Trên biển: Việt Nam có chung Biên Đông với nhiều quốc gia trong khu vực: Trung Quốc, Phi-lip-pin, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Bản đồ hành chính Việt Nam
- Hệ tọa độ:
+ Trên đất liền:
- Cực Bắc: 23023’B, 105019’Đ (Lũng Cú, H. Đồng Văn, Hà Giang);
- Cực Nam: 8034’B, 104050’Đ (Đất Mũi, H. Ngọc Hiển, Cà Mau);
- Cực Tây: 22025’B, 102009’Đ (Sín Thầu, H. Mường Nhé, Điện Biên);
- Cực Đông: 12040’B, 109028’Đ (bán đảo Hòn Gốm, H. Vạn Ninh, Khánh Hoà).
+ Trên biển: vĩ độ xuống tới 6050’B, kinh độ từ 1010Đ sang tới 117020’Đ trên biển Đông.
Câu hỏi:
@203354505805@
* Ý nghĩa của vị trí địa lí:
+ Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, ở trung tâm khu vực châu Á gió mùa, thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong.
+ Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông, thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
+ Kinh tuyến 1050Đ chạy qua nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ nằm trong múi giờ số 7.
+ Nằm ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, trong khu vực kinh tế phát triển năng động bậc nhất trên thế giới.
+ Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải; nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau.
+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, nắng nóng, hạn hán,... và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.
Các cơn bão đổ bộ vào nước ta từ Biển Đông
Câu hỏi:
@203354512884@
II. ĐẶC ĐIỂM PHẠM VI LÃNH THỔ
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
2.1. Vùng đất
- Bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
- Tổng diện tích: Hơn 331 nghìn km2 (2021).
- Đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600km:
+ Trong đó, đường biên giới với Trung Quốc dài hơn 1400km, với Lào dài gần 2100km, với Cam-pu-chia dài hơn 1100km.
+ Phần lớn đường biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi.
+ Được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, các đường chia nước, khe, sông suối.
+ Việc thông thương với các nước láng giềng được tiến hành qua các cửa khẩu.
Câu hỏi:
@203354506524@
- Đường bờ biển dài 3260km, cong hình chữ S, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
+ 28 tỉnh, thành phố giáp biển, có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của biển Đông.
+ Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ.
+ Có 2 quần đảo xa bờ trên biển Đông: Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).
Đường biên giới và đường bờ biển Việt Nam
2.2. Vùng biển
- Diện tích: Hơn 1 triệu km2.
- Tiếp giáp với vùng biển của 8 quốc gia.
- Bao gồm 5 bộ phận:
* Nội thủy:
- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ sở, được coi là một bộ phận của đất liền.
- Đường cơ sở: nối các mũi đất và đảo ven bờ, để tính lãnh hải của mỗi quốc gia.
* Lãnh hải:
- Thuộc chủ quyền quốc gia trên trên biển, tính từ đường cơ sở ra ngoài biển rộng 12 hải lý (1 hải lí = 1852m).
- Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là biên giới quốc gia trên biển.
* Tiếp giáp lãnh hải:
- Có chiều rộng 12 hải lí.
- Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, di cư, nhập cư…
* Vùng đặc quyền kinh tế:
- Có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt các đường ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không.
* Thềm lục địa:
- Gồm đáy biển và lòng đất dưới biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu ≥ 200m.
- Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên nhiên.
Câu hỏi:
@203354514632@
2.3. Vùng trời
- Là khoảng không gian bao trùm lãnh thổ.
- Trên đất liền xác định bằng đường biên giới.
- Trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.
Bảo vệ vững chắc chủ quyền vùng trời và vùng biển Việt Nam
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây