Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 6) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho tam giác ABC có AB=33 và bán kính đường tròn ngoại tiếp R=3. Số đo góc C là
Giá trị của tan45∘+cot135∘ bằng
Cho hệ bất phương trình {x>0x+3y+1≤0 có tập nghiệm là S. Khẳng định nào sau đây đúng?
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp A={x∈Rx≤1} ta có
Tập hợp nào dưới đây có đúng một tập hợp con?
Cho hai mệnh đề: P: "30 không chia hết cho 5" và Q: "π<3,15". Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho tam giác ABC với BC=a,AC=b,AB=c, bán kính đường tròn ngoại tiếp R. Khẳng định nào sau đây đúng?
Trên nửa đường tròn đơn vị, cho góc α như hình vẽ:

Các giá trị lượng giác của góc α là
Trong tam giác ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp R, hệ thức nào sau đây sai?
Cho biết cosα+sinα=31. Giá trị của P=tan2α+cot2α bằng
Miền nghiệm của bất phương trình x−4y+2<0 là phần tô màu (không bao gồm đường thẳng nét đứt) hình vẽ nào dưới đây?
Cho hệ bất phương trình {3−y<02x−3y+1>0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Hệ đã cho không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. |
|
| b) B(4;3) là một điểm thuộc miền nghiệm của hệ. |
|
| c) C(7;4) là một điểm thuộc miền nghiệm của hệ. |
|
d) Miền không tô màu (không kể bờ) như hình vẽ là miền nghiệm của hệ .
|
|
Cho hai tập hợp: A=(−3;5],B=(2;+∞).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) A\B=(2;5]. |
|
| b) A∪B=(−3;+∞). |
|
| c) A∩B=(2;5]. |
|
| d) CRB=(−∞;2). |
|
Cho P(x): "x2−x−2=0" với x là các số thực.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) x=0 thì P(x) là mệnh đề đúng. |
|
| b) P(−1) là mệnh đề sai. |
|
| c) P(x) luôn là mệnh đề sai với x là các số thực bất kì. |
|
| d) P(2) là mệnh đề đúng. |
|
Cho các hệ bất phương trình sau:⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5, ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5 là miền tam giác. |
|
| b) Điểm M(1;1) thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x−2y≤05x−y≥−4x+2y≤5. |
|
| c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6 là miền tứ giác. |
|
| d) Điểm O(0;0) không thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧−x−y<4−x+2y>−2x+y<8x≥−6y≤6. |
|
Lớp 10A có 21 em thích học Toán, 19 em thích học Văn và có 18 em thích học tiếng Anh. Trong số đó có 9 em thích học cả Toán lẫn Văn, 7 em thích học cả Văn lẫn tiếng Anh, 6 em thích học cả Toán lẫn tiếng Anh và có 4 em thích học cả ba môn Toán, Văn, Anh, không có em nào không thích một trong ba môn học trên. Trong lớp 10A có bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Cho hai tập khác rỗng A=[0;5]; B=(2a;3a+1]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để A∩B=∅?
Trả lời:
Bạn Lan mang theo đúng 15 nghìn đồng để đi mua vở. Vở loại A có giá 3000 đồng một cuốn, vở loại B có giá 4000 đồng một cuốn. Bạn Lan có thể mua nhiều nhất bao nhiêu quyển vở sao cho bạn có cả hai loại vở?
Trả lời:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x;y)=x−y với điều kiện ⎩⎨⎧x≥0y≥0x+y−3≤0.
Trả lời:
Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn bị cho dịp cuối năm. Biết rằng may 1 áo vest hết 2 m vải và cần 20 giờ; 1 quần âu hết 1,5 m vải và cần 5 giờ. Xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải và số giờ công không vượt quá 6000 giờ. Theo khảo sát thị trường, số lượng quần bán không vượt quá 2 lần số lượng áo. Khi xuất ra thị trường, 1 chiếc áo lãi 350 nghìn đồng, 1 chiếc quần lãi 100 nghìn đồng. Phân xưởng cần may a chiếc áo vest và b chiếc quần âu để thu được tiền lãi cao nhất, với a và b là các số tự nhiên (biết thị trường tiêu thụ luôn đón nhận sản phẩm của xí nghiệp). Giá trị của biểu thức T=a−b bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Muốn đo chiều cao của một cái cây mà không thể đến được gốc cây, người ta lấy hai điểm M, N trên mặt đất có khoảng cách MN=5 m cùng thẳng hàng với gốc cây để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao MA=NB=1,2 m. Lấy điểm D trên thân cây sao cho A, B, D thẳng hàng. Người ta đo được CAD=α=36∘ và CBD=β=41∘.

Tính chiều cao của cây. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười của đơn vị mét)
Trả lời:
