K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 giờ trước (21:07)

Ω

16 giờ trước (22:25)

-Bạc (Ag) được sử dụng trong y học để điều trị và ngăn ngừa nhiễm khuẩn, đặc biệt là trong các trường hợp cảm cúm hoặc viêm nhiễm. Nguyên nhân chính là vì bạc có tính kháng khuẩn, có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn và nấm. Việc dùng bạc trong các ứng dụng y tế thường là dưới dạng bạc nitrate (AgNO₃) hoặc bạc sulfadiazine.

-Phương trình hóa học
Khi bạc nitrate tan trong nước, nó sẽ phân ly thành các ion trong dung dịch:
AgNO3(s)→Ag+(aq)+NO−3(aq)AgNO3(s)→Ag+(aq)+NO3−(aq)

Các ion bạc (Ag+Ag+) có tính kháng khuẩn, giúp tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Đây là cơ chế chính mà bạc được ứng dụng trong điều trị.

*Lưu ý: Tuy bạc có nhiều ứng dụng trong y học, việc sử dụng bạc cũng cần phải được theo dõi cẩn thận vì nếu sử dụng không đúng cách, nó có thể gây ra tác dụng phụ như arjyria (các vùng da chuyển màu xanh hoặc xám do tích tụ bạc trong cơ thể).

14 tháng 12 2016

Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là nhôm 2Al +2NaOH +2H2O →2NaAlO2 +3H2 ↑ Hai mẫu thử còn lại cho tác dụng dd HCl Mẫu nào có khí thoát ra là Fe, chất còn lại là Ag không phản ứng. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 

7 tháng 12 2019

Lấy mỗi chất một ít ra từng ống nghiệm riêng biệt để làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm :

Cho NaOH vào các mẫu thử nếu :

+Khí thoát ra :Al.

+Không hiện tượng là Ag , Fe .

-Tiếp tục cho dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm chứa dung dịch Ag,Fe nếu :

-Có khí bay lên là Fe .

-Không hiện tượng : Ag

Fe + 2HCL ->FeCl2+ H2.

12 tháng 10 2016
 

Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.

Như vậy đã tìm được Nacl, tiếp tục tìm cách nhận biết:  NaOH và Ba(OH)2

Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 nếu không kết tủa là NaOH.

Ba(OH)2 + CO2 →  BaCO3↓ + H2O

2NaOH + CO2 →  Na2CO3 + H2O

12 tháng 10 2016

+Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh STT.

+ Cho các chất hòa tan nước rồi cho td với dd CuSO4:

  • Nếu xuất hiện kết tủa trắng, xanh : Ba(OH)2

                    Ba(OH)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) BaSO\(\downarrow\) + Cu(OH)2 \(\downarrow\)

  • Nếu xuất hiện kết tủa xanh : NaOH

                    NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)

  • Không hiện tượng : NaCl
4 tháng 11 2021

Dùng quỳ tím:

+ Chuyển màu là \(H_2SO_4,HCl\)

+ Không chuyển màu là nước cất

Dùng \(BaCl_2\):

+ Tạo phản ứng kết tủa: \(H_2SO_4\)

+ Không phản ứng: \(HCl\)

\(PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

4 tháng 11 2021

🥱 😴

14 tháng 12 2016

Dùng phương án A. Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch. PTHH:

Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3 ↓+ H2O

Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O

 

26 tháng 11 2019

CaS không tồn tại,bạn ak!

4 tháng 10 2016

Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2  → CaSO3 + H2O

Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.

4 tháng 10 2016

Cho hỗn hợp trên tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2.SO2,CO2 bị giữ lại(kết tủa trắng ), khí không phản ứng với Ca(OH)2 là CO thoát ra ngoài.Thu lấy được khí CO tinh khiết.

PTHH : SO2+ Ca(OH)2----> CaSO3 + H2O

            CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O

Chúc em học tốt!!

23 tháng 6 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.

+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.

PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là AgNO3.

PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là CaCl2, HCl, Zn(NO3)2. (1)

_ Nhỏ một lượng AgNO3 vừa nhận biết được vào ống nghiệm chứa mẫu thử nhóm (1).

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2 và KCl. (2)

PT: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)

\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là Zn(NO3)2.

_ Nhỏ một lượng Na2CO3 đã nhận biết được vào ống nghiệm đựng mẫu thử nhóm (2).

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.

PT: \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_{3\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

28 tháng 4 2017

Hỏi đáp Hóa học