Giới thiệu về bản thân

Ngân BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO BÉO
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Ta có: \(\frac{x - a}{b c} + \frac{x - b}{c a} + \frac{x - c}{a b} = \frac{2}{a} + \frac{2}{b} + \frac{2}{c}\)

\(\left(\right. \frac{x - a}{b c} - \frac{2}{a} \left.\right) + \left(\right. \frac{x - b}{c a} - \frac{2}{b} \left.\right) + \left(\right. \frac{x - c}{a b} - \frac{2}{c} \left.\right) = 0\)

\(\frac{a \left(\right. x - a \left.\right) - 2 b c + b \left(\right. x - b \left.\right) - 2 c a + c \left(\right. x - c \left.\right) - 2 a b}{a b c} = 0\)

Điều kiện xác định: \(a , b , c \neq 0\)

Khi đó: \(\frac{\left(\right. a + b + c \left.\right) x - a^{2} - 2 b c - b^{2} - 2 c a - c^{2} - 2 a b}{a b c} = 0\)

A. Xét Tam giác ABE và Tam giác ACF ta có:
Góc AEB = Góc AFC
A chung
=> ABE Đồng dạng ACF ( G.G)
=>AB/AE = AC/AF
=> ABxAF = AExAC
B. b) Từ \(A B . A F = A C . A E\) suy ra \(\frac{A E}{A F} = \frac{A B}{A C}\).

Xét tam giác AEF và \(\Delta A B C\) có:

\(\frac{A E}{A F} = \frac{A B}{A C}\) (cmt);

\(\hat{B A C}\) chung;

Do đó \(\Delta A E F \sim \Delta A B C\) (c.g.c)

Suy ra \(\hat{A F E} = \hat{A C B}\) (cặp góc tương ứng).
ACBEFDH

a) Nếu \(m = - 1\) => \(y = - 2 x + 1\).

Xét hàm số \(y = - 2 x + 1\) :

Thay \(x = 0\) thì \(y = 1\).

=> \(y = - 2 x + 1\) đi qua điểm \(\left(\right. 0 ; 1 \left.\right)\).

Thay \(x = 1\) thì \(y = - 1\).

=> \(y = - 2 x + 1\) đi qua điểm \(\left(\right. 1 ; - 1 \left.\right)\).

image.png

b,Vì đường thẳng \(\left(\right. d \left.\right) : y = a x + b\) song song với đường thẳng \(\left(\right. d^{'} \&\text{nbsp}; \left.\right) : y = - 3 x + 9\) nên: \(a \neq - 3 ; b \neq 9\).

Khi đó ta có: \(\left(\right. d \left.\right) : y = - 3 x + b\) và \(b \neq 9\).

Vì đường thẳng \(\left(\right. d \left.\right) : y = a x + b\) đi qua \(A \left(\right. 1 ; - 8 \left.\right)\) nên: \(- 8 = - 3.1 + b\)

Suy ra \(b = - 5\) (thoả mãn)

Vậy đường thẳng cần tìm là \(\left(\right. d \left.\right) : y = - 3 x - 5\).

Gọi quãng đường AB là x ( x thuộc N* | x khác 0)
Ta có biểu thức biểu diễn thời gian người đó đi xe máy từ thành phố về quê là : x/30
Ta có biểu thức biểu diễn thơi gian người đó đi xe máy từ quê lên thành phố là: x/25
Vì thời gian lúc lên thành phố nhiều hơn thời gian về quê là 20 phút nên ta có biểu thức:
x/30 - x/25 = 20/60
=> 5x/150 - 6x/150 = 1/3
=> -x/150 =1/3
=> -x =50
Vì quãng đường không thể âm nên x=50. Vậy quãng đường từ thành phố về quê dài 50 km.

A, 3x -5 = 4
3x =9
x= 9/3=3
Vậy nghiệm của phương trình là 3
B, \(\frac{2x}{3}\) + (3x-1)/6 =x/2
=> 4x/6 + (3x-1)/6 - 3x/6 =0
=> (4x +3x -1 - 3x)/6 =0
=> 4x -1 =0
=> 4x = 1
=> x= 1/4
Vậy nghiệm của phương trình là 1/4

+) Vì mắc nối tiếp nên:

\(Q_1=Q_2=Q_3\) hay \(C_1U_1=C_2U_2=C_3U_3\)

+) Vì \(C_1<C_2<C_3\) hay \(U_1>U_2>U_3\) nên:

\(U_{1} = U_{g h} = 500\) V;

\(U_{2} = \frac{C_{1} U_{1}}{C_{2}} = \frac{2.10^{- 9} . 500}{4.10^{- 9}} = 250\) (V)

\(U_{3} = \frac{C_{1} U_{1}}{C_{3}} = \frac{2.10^{- 9} . 500}{6.10^{- 9}} = 166 , 67\) (V)

=> Hiệu điện thế: \(U = U_{1} + U_{2} + U_{3} = 500 + 250 + 166 , 67 = 916 , 67 < 1100\)

Vậy: Bộ tụ không thể dùng với hiệu điện thế 1100 V

a, Ta có hiệu điện thế UMN là:

\(\) \(U_{MN}=\frac{A_{MN}}{q}=\frac{A_{M\infin}-A_{N\infin}}{q}=\ldots=-\frac{Q}{4\pi\varepsilon_0.1}+\frac{Q}{4\pi\varepsilon_0.2}=-\frac{Q}{8\pi\varepsilon_0}\) (V)

b) Ta có công cần thực hiện là:

\(A_{M N} = A_{M \infty} - A_{N \infty} = - A_{\infty M} - \left(\right. - A_{\infty N} \left.\right) = - q \frac{Q}{4 \pi \epsilon_{0} r_{M}} - \left(\right. - q \frac{Q}{4 \pi \epsilon_{0} r_{N}} \left.\right)\)

=> \(A_{M N} = - q \frac{Q}{4 \pi \epsilon_{0} . 1} + q \frac{Q}{4 \pi \epsilon_{0} . 2} = \frac{1 , 6.10^{- 29}}{\pi \epsilon_{0}}\) (J)

+) Công của lực điện trường:

A = q. E. d = -e. E. d = ΔW

=> Công của lực điện trường = Độ biến thiên động năng

+) Từ ĐL biến thiên động năng:

A = 0 - (m. v2) / 2 = -e. E. d

=> d = (m. v2) / (2. e. E) = (...) / (...) (tự thay số)

= 2,6 / 10000 = 0,26 (mm)

Vậy: A = 0,26 (mm)

a, +) Cơ năng của vật:

\(W=0,5.m\omega^2A^2=0,5.2.5^2.0,08^2=0,16\left(J\right)\)

Khi vật có li độ x = 4 hay x = 8/2 = A/2 thì

+) thế năng bằng:

\(W_{t}^{}=0,5.m\omega^2x^2=0,5.m\omega^2.\left(\frac{A}{2}\right)^2=0,25W=0,25.0,16=0,04\left(J\right)\)

+) Động năng vật là:

\(W_{d}^{}=W-W_{t}^{}=0,16-0,04=0,12\left(J\right)\)

b, +) Khi thế năng vật bằng động năng vật thì:

\(W_{t}^{}=0,5.W_{}^{}\to0,5.m\omega^2x^2=0,25.m\omega^2A^2\)

Vậy: x = ± A / (√2)

a, Theo đồ thị, ta có:

+) Chu kì: T = 2 (s) => Tần số góc: \(\omega=\frac{2\pi}{T}=\pi\) (rad / s)

+) Vận tốc cực đại của dao động là: vm = A. ω

nên \(A=\frac{v_{m}^{}}{\omega}=\frac{4}{\pi}\) (cm)

Tại thời điểm t = 0, thì vật đạt vận tốc cực đại nên vị trí cân bằng của vật có v > 0

=> x = 0 nên cos φ = 0 => φ = -0,5. π

=> Ta có PT vận tốc:

v = 4. cos( π. t - 0,5π + 0,5π ) = 4. cos(π. t) (cm / s)

b, +) PT dao động điều hòa: \(x=A\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)

Nên: \(x=\frac{4}{\pi}\cos\left(\pi t-0,5\pi\right)\) (cm)

+) PT gia tốc: \(a=\omega^2A\cos\left(\omega t+\varphi+\pi\right)\to a=\ldots=4\pi.\cos\left(\pi t+0,5\pi\right)\) (cm / s2)