Giới thiệu về bản thân

Đang rảnh , nhắn tin vui vẻ nha!
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

1. Ký hiệu Cảnh báo Giao thông (Biển báo nguy hiểm)


  • Hình dạng: Chủ yếu là hình tam giác đều.
  • Màu sắc:viền màu đỏ bao quanh, nền màu vàng, và hình vẽ (nội dung) bên trong có màu đen để mô tả nguy hiểm cụ thể (như đường ngoặt nguy hiểm, dốc nguy hiểm, giao nhau với đường sắt...).
  • Mục đích: Cảnh báo cho người tham gia giao thông biết trước các tình huống nguy hiểm trên đường.


2. Ký hiệu Cảnh báo Hóa chất/Nguy hiểm tại nơi làm việc (Theo hệ thống GHS)


Đây là các ký hiệu được sử dụng trên nhãn hóa chất hoặc tại các khu vực nguy hiểm trong phòng thí nghiệm, nhà máy.

  • Hình dạng: Chủ yếu là hình thoi (hình kim cương) đứng, có một đỉnh hướng lên trên.
  • Màu sắc:viền màu đỏ dày, nền trắng, và hình vẽ (biểu tượng) bên trong có màu đen.
  • Mục đích: Cảnh báo về các nguy hiểm vật lý và nguy hiểm sức khỏe mà hóa chất hoặc vật liệu có thể gây ra.


Hình ảnh

Có thể có sai số trong đề bài hoặc các số liệu.Bạn xem lại xem


a. Chứng minh AB

2

=BI.BC

Đây là một hệ thức lượng cơ bản trong tam giác vuông.

Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AI. Theo hệ thức lượng, bình phương cạnh góc vuông bằng tích của hình chiếu của nó trên cạnh huyền và cạnh huyền.

Vì BI là hình chiếu của AB trên cạnh huyền BC, ta có:

AB

2

=BI.BC (đpcm)


b. Chứng minh AI

2

=IB.IC

Đây cũng là một hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Trong tam giác vuông ABC, AI là đường cao. Bình phương đường cao bằng tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.

Vì IB và IC là hình chiếu của AB và AC trên cạnh huyền BC, ta có:

AI

2

=IB.IC (đpcm)


c. Tính AI và diện tích tam giác ABC

Tính AB: Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC:

AB

2

+AC

2

=BC

2

AB

2

+10

2

=26

2

AB

2

=676−100=576

AB=

576


=24 cm.


Tính diện tích tam giác ABC:

Diện tích =

2

1

.AB.AC=

2

1

.24.10=120 cm².


Tính AI:

Ta có công thức diện tích khác: Diện tích =

2

1

.AI.BC.

120=

2

1

.AI.26

120=13.AI

AI=

13

120

cm.


d. Tính HK

Tứ giác AHIK có ∠A=∠H=∠K=90

nên là hình chữ nhật.

Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau. Do đó, HK=AI.

Theo kết quả câu c, AI=

13

120

cm.

Vậy HK=

13

120

cm.


e. Chứng minh AK.AC=AB

2

−IB

2

và △AHK∼△ACB

Chứng minh AK.AC=AB

2

−IB

2

Trong tam giác vuông AIC, AI

2

=AK.AC (hệ thức lượng).

Theo câu b, AI

2

=IB.IC.

Suy ra AK.AC=IB.IC (1).

Theo câu a, AB

2

=IB.BC.

Vì BC=IB+IC, ta có AB

2

=IB(IB+IC)=IB

2

+IB.IC.

Từ đó, AB

2

−IB

2

=IB.IC (2).

Từ (1) và (2), ta có AK.AC=AB

2

−IB

2

(đpcm).


Chứng minh △AHK∼△ACB

Hai tam giác AHK và ACB đều là tam giác vuông tại H và A.

Xét hai tam giác vuông này có:


∠HAK=∠CAB (chung).


AC

AH

=

AB

AK

(tính chất đồng dạng).

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông AIB và AIC:

AI

2

=AH.AB⟹AH=

AB

AI

2

AI

2

=AK.AC⟹AK=

AC

AI

2

Ta có tỉ lệ:

AC

AH

=

AC

AI

2

/AB

=

AB.AC

AI

2

.

Và tỉ lệ:

AB

AK

=

AB

AI

2

/AC

=

AB.AC

AI

2

.

Vậy

AC

AH

=

AB

AK

.

Vì hai tam giác vuông có một cặp cạnh góc vuông tỉ lệ bằng nhau nên chúng đồng dạng theo trường hợp cạnh-góc-cạnh (c.g.c).

Vậy △AHK∼△ACB (đpcm).


f. Chứng minh AH=AK.cotC

Đẳng thức này không đúng với mọi tam giác vuông.

Trong tam giác vuông AIC, ta có cotC=

AI

AC

.

Theo hệ thức lượng, AK=

AC

AI

2

.

Vậy AK.cotC=

AC

AI

2

.

AI

AC

=AI.

Vậy đẳng thức cần chứng minh là AH=AI. Điều này chỉ đúng khi tam giác vuông ABC cân tại A.

Lời giải

  1. Thời gian di chuyển từ lúc ô tô xuất phát đến khi gặp nhau:
    \(t = 8 h 30 - 8 h 15 = 15 \&\text{nbsp};\text{ph} \overset{ˊ}{\text{u}} \text{t} = \frac{1}{4} \&\text{nbsp};\text{gi}ờ\)
  2. Quãng đường người đi bộ đi được trong 15 phút:
    \(S_{\text{ng}ườ\text{i}} = 5 \times \frac{1}{4} = 1.25 \&\text{nbsp};\text{km}\)
  3. Tổng khoảng cách ô tô cần vượt qua để gặp người đi bộ:
    \(S_{\text{t}ổ\text{ng}} = 8 + 1.25 = 9.25 \&\text{nbsp};\text{km}\)
  4. Vận tốc ô tô:
    \(v_{\hat{\text{o}} \&\text{nbsp};\text{t} \hat{\text{o}}} = \frac{S_{\text{t}ổ\text{ng}}}{t} = \frac{9.25}{\frac{1}{4}} = 9.25 \times 4 = 37 \&\text{nbsp};\text{km}/\text{h}\)

Kết luận

Vận tốc của ô tô là 37 km/h.

Giải thích thêm

  • Ô tô phải bù khoảng cách ban đầu (8 km) cộng thêm quãng đường người đi bộ đi tiếp trong 15 phút.
  • Công thức tổng quát:
    \(v_{\hat{\text{o}} \&\text{nbsp};\text{t} \hat{\text{o}}} = v_{\text{ng}ườ\text{i}} + \frac{\text{Kho}ả\text{ng}\&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{ban}\&\text{nbsp};đ \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}}{t}\) \(\Rightarrow v_{\hat{\text{o}} \&\text{nbsp};\text{t} \hat{\text{o}}} = 5 + \frac{8}{0.25} = 5 + 32 = 37 \&\text{nbsp};\text{km}/\text{h}\)
Dịch Lịch làm việc Tất cả Monica