Giới thiệu về bản thân

YET SIRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Biểu thức bạn viết là:

\(\zeta \left(\right. s \left.\right) = \sum_{n = 1}^{\infty} \frac{1}{n^{s}}\)

Đây là hàm zeta Riemann — một hàm rất nổi tiếng trong toán học, được định nghĩa cho mọi số phức \(s\)phần thực lớn hơn 1.


Giá trị cụ thể của \(\zeta \left(\right. s \left.\right)\) với một số \(s\) đặc biệt:

\(s\)sss

Giá trị

\(\zeta \left(\right. s \left.\right)\)ζ(s)\zeta(s)ζ(s)

Ghi chú

\(s = 1\)s=1s = 1s=1

Vô hạn (phân kỳ)

Dãy điều hòa

\(s = 2\)s=2s = 2s=2

\(\frac{\pi^{2}}{6} \approx 1.644934\)π26≈1.644934\dfrac{\pi^2}{6} \approx 1.6449346π2​≈1.644934

Kết quả do Euler chứng minh

\(s = 3\)s=3s = 3s=3

≈ 1.2020569

Gọi là

hằng số Apéry

\(s = 4\)s=4s = 4s=4

\(\frac{\pi^{4}}{90} \approx 1.082323\)π490≈1.082323\dfrac{\pi^4}{90} \approx 1.08232390π4​≈1.082323


\(s = 0\)s=0s = 0s=0

\(- \frac{1}{2}\)−12-\dfrac{1}{2}−21​

giá trị mở rộng bằng giải tích

\(s = - 1\)s=−1s = -1s=−1

\(- \frac{1}{12}\)−112-\dfrac{1}{12}−121​

giá trị mở rộng đặc biệt (trong vật lý lý thuyết dùng nhiều)


👉 Nói chung:

\(\zeta\left(\right.s\left.\right)=1+\frac{1}{2^{s}}+\frac{1}{3^{s}}+\frac{1}{4^{s}}+.\ldots\)

và nó hội tụ khi Re(s) > 1. có đúng ko???

Ta có phương trình:

\(x^{2} + 357 = y^{2}\)

Với \(x , y\)số nguyên tố.


Bước 1: Biến đổi phương trình

\(y^{2} - x^{2} = 357\) \(\left(\right. y - x \left.\right) \left(\right. y + x \left.\right) = 357\)

Bước 2: Phân tích \(357\) ra thừa số nguyên tố

\(357 = 3 \times 7 \times 17\)

Bước 3: Xét các cặp \(\left(\right. y - x , y + x \left.\right)\) là các cặp ước của 357

357 là số lẻ ⇒ cả \(y - x\)\(y + x\) đều là số lẻ (vì hiệu và tổng của hai số nguyên tố lẻ đều là số chẵn, trừ trường hợp \(x = 2\)).
Vì 357 là lẻ, chỉ có thể xảy ra nếu một trong hai số là chẵn → nghĩa là một trong hai số nguyên tố phải là 2.


Trường hợp 1: \(x = 2\)

\(2^{2} + 357 = y^{2} \Rightarrow 4 + 357 = y^{2} \Rightarrow y^{2} = 361\) \(y = 19\)

Cả \(x = 2\)\(y = 19\) đều là số nguyên tố


Trường hợp 2: \(y = 2\)

\(x^{2} + 357 = 4 \Rightarrow x^{2} = - 353\)

→ vô nghiệm.


Kết luận:

\(x = 2 , y = 19\)