Giới thiệu về bản thân

tớ là nhityeu!! acc tt mìn : yennhi8thg_9
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

1. Miền Bắc:

  • Hình dáng và kết cấu: Nhà ở miền Bắc thường có dạng hình chữ nhật hoặc chữ U, với sân ở giữa, tạo thành không gian khép kín, ấm cúng. Mái nhà thường là mái dốc lợp ngói hoặc rơm rạ để chống rét và thoát nước mưa tốt. Nhà sàn cũng là một kiểu nhà phổ biến ở vùng núi phía Bắc, giúp tránh ẩm thấp, thú dữ và tạo không gian sinh hoạt bên dưới.
  • Chất liệu: Các vật liệu chính thường là gỗ, tre, nứa, gạch, ngói và rơm rạ. Gỗ được dùng làm khung nhà, cột, kèo. Tường thường được xây bằng gạch hoặc trình đất (đất nện). Mái lợp ngói (ngói âm dương, ngói mũi hài) hoặc rơm rạ.

2. Miền Trung:

  • Hình dáng và kết cấu: Nhà ở miền Trung thường có kiến trúc kiên cố để chống chọi với bão lụt khắc nghiệt. Phổ biến là nhà rường (ở Huế) với hệ thống cột kèo gỗ vững chắc, mái dốc lớn để chống gió bão. Nhà thường có hiên rộng và nhiều cửa sổ để thông thoáng.
  • Chất liệu: Gỗ là vật liệu chủ đạo cho kết cấu chịu lực, vách nhà thường làm bằng gỗ hoặc xây gạch. Mái nhà lợp ngói dày, chắc chắn. Các công trình ở đây còn sử dụng đá để làm móng, tường, tăng thêm sự vững chãi.

3. Miền Nam:

  • Hình dáng và kết cấu: Do khí hậu nóng ẩm, ít bão, nhà ở miền Nam thường có kiến trúc mở, thoáng mát. Phổ biến là nhà trệt, nhà sàn (đặc biệt ở vùng sông nước), với kết cấu đơn giản, nhẹ nhàng. Mái nhà thường là mái dốc nhẹ, lợp lá hoặc ngói. Nhà ở đây thường có không gian giao hòa với thiên nhiên, nhiều cửa sổ, hàng ba rộng.
  • Chất liệu: Vật liệu xây dựng thường là gỗ, tre, lá dừa nước, rơm rạ, đất sét. Gỗ và tre được dùng làm khung, cột, vách. Mái lợp lá (lá dừa nước, lá tranh) rất phổ biến, giúp cách nhiệt tốt. Ở những vùng có điều kiện kinh tế hơn, nhà có thể xây bằng gạch và lợp ngói.

4. Tây Nguyên:

  • Hình dáng và kết cấu: Nhà rông là kiến trúc đặc trưng của Tây Nguyên, thường rất lớn và cao, mái dốc vút lên trời như lưỡi rìu. Đây là nơi sinh hoạt cộng đồng, hội họp của buôn làng. Nhà dài cũng là một loại hình nhà ở phổ biến, thường làm bằng gỗ và tre nứa, có thể dài hàng chục mét để nhiều thế hệ cùng sinh sống.
  • Chất liệu: Chủ yếu là các vật liệu tự nhiên có sẵn trong rừng như gỗ, tre, nứa, lá tranh. Gỗ được dùng làm cột, sàn, vách. Mái lợp lá tranh dày dặn.

(+) Khẳng định:

S + am/is/are + V-ing
  • S (Subject): Chủ ngữ
  • am/is/are: Động từ to be (chia theo chủ ngữ)
    • am: đi với I
    • is: đi với He/She/It/Danh từ số ít
    • are: đi với You/We/They/Danh từ số nhiều
  • V-ing: Động từ thêm đuôi -ing

(-) Phủ định:

S + am/is/are + not + V-ing

(?) Nghi vấn:

Am/Is/Are + S + V-ing?

dụ:

  • Khẳng định: I am studying English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
  • Phủ định: She is not watching TV. (Cô ấy không xem TV.)
  • Nghi vấn: Are they playing football? (Họ  đang chơi bóng đá không?)

Bài 2: Tìm giá trị của x để các biểu thức sau có nghĩa.

a) \(\frac{1}{\sqrt{2 x - x^{2}}}\)
Để biểu thức có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn 0 (vì nó nằm ở mẫu số).
Ta có điều kiện: \(2 x - x^{2} > 0\)
Phân tích bất phương trình thành nhân tử: \(x \left(\right. 2 - x \left.\right) > 0\)
Bất phương trình này đúng khi \(x\) và \(2 - x\) cùng dấu.
Trường hợp 1: \(x > 0\) và \(2 - x > 0\). Từ \(2 - x > 0\), ta suy ra \(x < 2\). Kết hợp với \(x > 0\), ta được \(0 < x < 2\).
Trường hợp 2: \(x < 0\) và \(2 - x < 0\). Từ \(2 - x < 0\), ta suy ra \(x > 2\). Điều này mâu thuẫn với \(x < 0\), nên trường hợp này không có giá trị \(x\) thỏa mãn.
Vậy, biểu thức có nghĩa khi \(0 < x < 2\).

b) \(\frac{1}{\sqrt{x \left(\right. x - 1 \left.\right)}}\)
Để biểu thức có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn 0.
Ta có điều kiện: \(x \left(\right. x - 1 \left.\right) > 0\)
Bất phương trình này đúng khi \(x\) và \(x - 1\) cùng dấu.
Trường hợp 1: \(x > 0\) và \(x - 1 > 0\). Từ \(x - 1 > 0\), ta suy ra \(x > 1\). Kết hợp với \(x > 0\), ta được \(x > 1\).
Trường hợp 2: \(x < 0\) và \(x - 1 < 0\). Từ \(x - 1 < 0\), ta suy ra \(x < 1\). Kết hợp với \(x < 0\), ta được \(x < 0\).
Vậy, biểu thức có nghĩa khi \(x < 0\) hoặc \(x > 1\).

e) \(\sqrt{4 z^{2} + 4 z + 1}\)
Để biểu thức có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta có điều kiện: \(4 z^{2} + 4 z + 1 \geq 0\)
Nhận thấy \(4 z^{2} + 4 z + 1\) là một bình phương hoàn chỉnh: \(\left(\right. 2 z + 1 \left.\right)^{2}\).
Bất phương trình trở thành: \(\left(\right. 2 z + 1 \left.\right)^{2} \geq 0\).
Vì bình phương của bất kỳ số thực nào cũng luôn không âm, bất phương trình này luôn đúng với mọi số thực \(z\).
Vậy, biểu thức có nghĩa với mọi \(z \in \mathbb{R}\).

f) \(\sqrt{x^{2} + 2 x + 1}\)
Để biểu thức có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải

Bài 1: Tìm điều kiện nghĩa của biểu thức:

a) Biểu thức \(\sqrt{6 x + 1}\).
Điều kiện nghĩa biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm:
\(6 x + 1 \geq 0\)

b) Biểu thức \(\sqrt{\frac{- 3}{2 + x}}\).
Điều kiện nghĩa biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm mẫu số phải khác không:
\(\frac{- 3}{2 + x} \geq 0 \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} 2 + x \neq 0\)
Do tử số \(- 3\) số âm, để phân số không âm thì mẫu số \(2 + x\) phải số âm.
\(2 + x < 0\)
\(x < - 2\)

c) Biểu thức \(\sqrt{\sqrt{5} - \sqrt{3 x}}\).
Điều kiện nghĩa các biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm:

  1. \(3 x \geq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } x \geq 0\)
  2. \(\sqrt{5} - \sqrt{3 x} \geq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } \sqrt{5} \geq \sqrt{3 x}\)  \(x \geq 0\), cả hai vế của bất đẳng thức \(\sqrt{5} \geq \sqrt{3 x}\) đều không âm, ta  thể bình phương hai vế:\(5 \geq 3 x\)\(x \leq \frac{5}{3}\)Kết hợp hai điều kiện \(x \geq 0\)  \(x \leq \frac{5}{3}\), ta được:\(0 \leq x \leq \frac{5}{3}\)

e) Biểu thức \(\sqrt{- 8 x}\).
Điều kiện nghĩa biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm:
\(- 8 x \geq 0\)

f) Biểu thức \(\sqrt{\left(\right. x + 5 \left.\right)^{2}}\).
Biểu thức \(\left(\right. x + 5 \left.\right)^{2}\) luôn luôn không âm với mọi số thực \(x\). Do đó, căn bậc hai của luôn được xác định.
Điều kiện nghĩa \(x \in \mathbb{R}\) (với mọi \(x\) thuộc tập số thực).

g) Biểu thức \(\sqrt{\sqrt{6 x} - 4 x}\).
Điều kiện nghĩa các biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm:

  1. \(6 x \geq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } x \geq 0\)
  2. \(\sqrt{6 x} - 4 x \geq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } \sqrt{6 x} \geq 4 x\)  \(x \geq 0\), cả hai vế của bất đẳng thức \(\sqrt{6 x} \geq 4 x\) đều không âm, ta  thể bình phương hai vế:\(6 x \geq \left(\right. 4 x \left.\right)^{2}\)\(6 x \geq 16 x^{2}\)\(16 x^{2} - 6 x \leq 0\)\(2 x \left(\right. 8 x - 3 \left.\right) \leq 0\)Do \(x \geq 0\), nên \(2 x \geq 0\). Để tích \(2 x \left(\right. 8 x - 3 \left.\right) \leq 0\) thì \(8 x - 3 \leq 0\).\(8 x \leq 3\)\(x \leq \frac{3}{8}\)Kết hợp hai điều kiện \(x \geq 0\)  \(x \leq \frac{3}{8}\), ta được:\(0 \leq x \leq \frac{3}{8}\)

h) Biểu thức \(\sqrt{2011 - m}\).
Điều kiện nghĩa biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm:
\(2011 - m \geq 0\)

i) Biểu thức \(\sqrt{4 - 5 x}\).
Điều kiện nghĩa biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm:
\(4 - 5 x \geq 0\)

j) Biểu thức \(\sqrt{\frac{\sqrt{6} - 4}{m + 2}}\).
Ta nhận thấy \(\sqrt{6} \approx 2.449\), do đó \(\sqrt{6} - 4 < 0\).
Điều kiện nghĩa biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm mẫu số phải khác không:
\(\frac{\sqrt{6} - 4}{m + 2} \geq 0 \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} m + 2 \neq 0\)
Do tử số \(\sqrt{6} - 4\) số âm, để phân số không âm thì mẫu số \(m + 2\) phải số âm.
\(m + 2 < 0\)
\(m < - 2\)

k) Biểu thức \(\sqrt{\left(\right. \sqrt{x} - 7 \left.\right) \left(\right. \sqrt{x} + 7 \left.\right)}\).
Điều kiện nghĩa các biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm:

  1. \(\sqrt{x}\)  nghĩa khi \(x \geq 0\).
  2. \(\left(\right. \sqrt{x} - 7 \left.\right) \left(\right. \sqrt{x} + 7 \left.\right) \geq 0\). Ta  \(\left(\right. \sqrt{x} - 7 \left.\right) \left(\right. \sqrt{x} + 7 \left.\right) = \left(\right. \sqrt{x} \left.\right)^{2} - 7^{2} = x - 49\). Vậy điều kiện thứ hai  \(x - 49 \geq 0\). Kết hợp hai điều kiện \(x \geq 0\)  \(x \geq 49\), ta được:\(x \geq 49\)

Bài 2: Tìm giá trị của x để các biểu thức sau nghĩa.

a) \(\frac{1}{\sqrt{2 x - x^{2}}}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn 0 (vì nằm mẫu số).
Ta điều kiện: \(2 x - x^{2} > 0\)
Phân tích bất phương trình thành nhân tử: \(x \left(\right. 2 - x \left.\right) > 0\)
Bất phương trình này đúng khi \(x\) \(2 - x\) cùng dấu.
Trường hợp 1: \(x > 0\) \(2 - x > 0\). Từ \(2 - x > 0\), ta suy ra \(x < 2\). Kết hợp với \(x > 0\), ta được \(0 < x < 2\).
Trường hợp 2: \(x < 0\) \(2 - x < 0\). Từ \(2 - x < 0\), ta suy ra \(x > 2\). Điều này mâu thuẫn với \(x < 0\), nên trường hợp này không giá trị \(x\) thỏa mãn.
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(0 < x < 2\).

b) \(\frac{1}{\sqrt{x \left(\right. x - 1 \left.\right)}}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn 0.
Ta điều kiện: \(x \left(\right. x - 1 \left.\right) > 0\)
Bất phương trình này đúng khi \(x\) \(x - 1\) cùng dấu.
Trường hợp 1: \(x > 0\) \(x - 1 > 0\). Từ \(x - 1 > 0\), ta suy ra \(x > 1\). Kết hợp với \(x > 0\), ta được \(x > 1\).
Trường hợp 2: \(x < 0\) \(x - 1 < 0\). Từ \(x - 1 < 0\), ta suy ra \(x < 1\). Kết hợp với \(x < 0\), ta được \(x < 0\).
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(x < 0\) hoặc \(x > 1\).

e) \(\sqrt{4 z^{2} + 4 z + 1}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta điều kiện: \(4 z^{2} + 4 z + 1 \geq 0\)
Nhận thấy \(4 z^{2} + 4 z + 1\) một bình phương hoàn chỉnh: \(\left(\right. 2 z + 1 \left.\right)^{2}\).
Bất phương trình trở thành: \(\left(\right. 2 z + 1 \left.\right)^{2} \geq 0\).
bình phương của bất kỳ số thực nào cũng luôn không âm, bất phương trình này luôn đúng với mọi số thực \(z\).
Vậy, biểu thức nghĩa với mọi \(z \in \mathbb{R}\).

f) \(\sqrt{x^{2} + 2 x + 1}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta điều kiện: \(x^{2} + 2 x + 1 \geq 0\)
Nhận thấy \(x^{2} + 2 x + 1\) một bình phương hoàn chỉnh: \(\left(\right. x + 1 \left.\right)^{2}\).
Bất phương trình trở thành: \(\left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} \geq 0\).
bình phương của bất kỳ số thực nào cũng luôn không âm, bất phương trình này luôn đúng với mọi số thực \(x\).
Vậy, biểu thức nghĩa với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

g) \(\sqrt{2 x + 5}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta điều kiện: \(2 x + 5 \geq 0\)
\(2 x \geq - 5\)
\(x \geq - \frac{5}{2}\)
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(x \geq - \frac{5}{2}\).

h) \(\sqrt{- 12 x + 5}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta điều kiện: \(- 12 x + 5 \geq 0\)
\(- 12 x \geq - 5\)
Chia cả hai vế cho \(- 12\) đổi chiều bất phương trình:
\(x \leq \frac{- 5}{- 12}\)
\(x \leq \frac{5}{12}\)
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(x \leq \frac{5}{12}\).

j) \(\sqrt{\frac{1}{4} - 2 a}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta điều kiện: \(\frac{1}{4} - 2 a \geq 0\)
\(\frac{1}{4} \geq 2 a\)
Chia cả hai vế cho 2:
\(\frac{1}{8} \geq a\)
Hay \(a \leq \frac{1}{8}\).
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(a \leq \frac{1}{8}\).

k) \(\frac{3}{\sqrt{12 x - 1}}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn 0 (vì nằm mẫu số).
Ta điều kiện: \(12 x - 1 > 0\)
\(12 x > 1\)
\(x > \frac{1}{12}\)
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(x > \frac{1}{12}\).

l) \(2 - 4 \sqrt{5 x + 8}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta điều kiện: \(5 x + 8 \geq 0\)
\(5 x \geq - 8\)
\(x \geq - \frac{8}{5}\)
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(x \geq - \frac{8}{5}\).

m) \(\sqrt{\frac{12 x + 5}{\sqrt{3}}}\)
Để biểu thức nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Ta điều kiện: \(\frac{12 x + 5}{\sqrt{3}} \geq 0\)
\(\sqrt{3}\) một số dương, nên điều kiện này tương đương với:
\(12 x + 5 \geq 0\)
\(12 x \geq - 5\)
\(x \geq - \frac{5}{12}\)
Vậy, biểu thức nghĩa khi \(x \geq - \frac{5}{12}\).

Bài thơ "Lượm" của nhà thơ Tố Hữu đã để lại trong em những rung động thật sâu sắc về một hình ảnh chú bé liên lạc nhỏ bé nhưng vô cùng anh dũng. Ngay từ những dòng thơ đầu tiên, Tố Hữu đã vẽ nên một Lượm thật hồn nhiên, đáng yêu qua những miêu tả sinh động: "Chú bé loắt choắt / Cái xắc xinh xinh / Đội lệch cái mũ ca lô / Hỏi thăm chú bé đằng sau / Giọng chú thì vui". Từ dáng hình nhỏ nhắn, giọng nói vui tươi, đến chiếc mũ đội lệch, Lượm hiện lên như một chú chim chích đang nhảy nhót trên đường vàng, mang đến một cảm giác tươi mới, yêu đời. Tự sự trong bài thơ được thể hiện qua lời kể về hành trình làm nhiệm vụ của Lượm, khi chú băng băng trên đường với lá thư "thượng khẩn", không hề run sợ trước những hiểm nguy nơi chiến trường khốc liệt: "Vụt qua mặt trận / Đạn bay vèo vèo / Chú chẳng sợ chi / Chú cười trừ". Hình ảnh Lượm hi sinh trên cánh đồng lúa chín vàng đã lấy đi bao nước mắt của người đọc. Cái chết "máu đỏ" ấy không hề bi lụy mà trở nên anh hùng, thiêng liêng, mang theo cả hương lúa thơm ngát. Qua những yếu tố tự sự và miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, Tố Hữu đã khắc họa thành công hình ảnh một thiếu niên Việt Nam quả cảm, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc, để lại trong lòng người đọc sự ngưỡng mộ, tiếc thương và lòng biết ơn sâu sắc. Bài thơ "Lượm" thực sự là một khúc ca đẹp về tuổi trẻ anh hùng trong thời kỳ kháng chiến.

  • Khối lượng kẹo trong 42 hộp lớn: \(42\times0.75=31.5\)
  • Khối lượng kẹo trong 44 hộp bé: \(44\times0.5=22\)
  • Tổng khối lượng kẹo: \(31.5+22=53.5\) (Đúng với đề bài)
  • Số hộp  (44) nhiều hơn số hộp lớn (42)  2 hộp. (Đúng với đề bài)