Bài học cùng chủ đề
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Phân tích đa thức thành nhân tử: nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung
- Phân tích đa thức thành nhân tử: sử dụng hằng đẳng thức
- Phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung
- Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức
- Bài tập nâng cao: Phân tích đa thức thành nhân tử
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức SVIP
Phân tích đa thức 1+6y+12y2+8y3 thành nhân tử ta được
Phân tích đa thức (x2+4x+4)−(x+2) thành nhân tử ta được
Phân tích đa thức x2−4x+4−y2 thành nhân tử, ta được kết quả là
Kết quả của biểu thức (x−4)2−(x+4)2 là
Phân tích (5x−4)2−49x2 bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức ta được
Cho 8x3−64=(2x−4)(...). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là
Đa thức x2−2x+1−y2 được phân tích thành nhân tử là
Phân tích đa thức x2+y2−3x−3y+2xy ta được kết quả là
Phân tích đa thức x3y3+6x2y2+12xy+8 thành nhân tử ta được
(3x−2y)2−(2x−3y)2 bằng
Cho 8x3−64=(2x−4)(..?..). Biểu thức thích hợp điền vào dấu ..?.. là
Cho x6−1=(x+A)(x+B)(x4+x4+C). Biết A, B, C là các số nguyên. Khi đó, A+B+C bằng
Đa thức y2−x2+6x−9 được phân tích thành nhân tử là
Cho x−y=5 và x2+y2=15. Tính giá trị của biểu thức x3−y3.
Trả lời:
Cho đẳng thức (2x+1)2−4(x+2)2=9. Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn đẳng thức trên?
Trả lời:
Cho đa thức x2−6x+9−y2.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Dùng phương pháp nhóm các hạng tử, ta được x2−6x+9−y2=(x2−6x+9)−y2. |
|
| b) Tiếp theo, dùng phương pháp hằng đẳng thức ta được: x2−6x+9−y2=(x2−6x+9)−y2=(x+3)2−y2. |
|
| c) Phân tích đa thức trên, ta được kết quả là:x2−6x+9−y2=(x2−6x+9)−y2=(x−3)2−y2=(x−y−3)(x+y−3). |
|
| d) Giá trị của đa thức trên tại x=3;y=3 là: 9. |
|
Một hình vuông có cạnh x+5 (cm). Trong hình vuông đó, ta vẽ một hình vuông nhỏ cạnh x−2 (cm).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)| a) Diện tích hình vuông nhỏ là: (x−2)2 (cm2). |
|
| b) Diện tích phần còn lại của hình vuông là: (x+5)2−(x−2)2 (cm2). |
|
| c) Diện tích phần còn lại của hình vuông khi rút gọn là: 7(2x−3) (cm2). |
|
| d) Với x=1,5 (cm), thì diện tích phần còn lại của hình vuông là 45 (cm2). |
|
Cho (x+y)3−(x−y)3=A.y(Bx2+Cy2), biết A,B là các số nguyên tố. Tính A+B+C.
Trả lời:
Tính A=9x2−y2+4y−4 tại 3x+y=102;3x−y=80.
Trả lời:
Gọi (x0;y0) là giá trị của (x;y) thỏa mãn 2x2+2xy+y2+2x+1=0. Tính x0+2y0.
Trả lời:
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây